Research on the nutrition status and related factors among female students at two medical universities in Hanoi in 2024
Main Article Content
Abstract
This cross-sectional descriptive study was conducted on 320 female medical students (155 Nutrition Bachelor (NB) students and 165 other Bachelor (OB) students) in Hanoi from March to June 2024. The study utilized a random selection method to enroll eligible students, who then underwent anthropometric measurements and direct interviews until the required sample size was achieved. The results showed that 25.3% of the female students were undernourished (30.3% NB students and 20.6% OB students, p < 0.05) and 5.3% were overweight or obese (5.8% NB students and 4.9% OB students). According to mid-upper arm circumference (MUAC), NB students had a higher risk of malnutrition compared to OB students (38.7% vs 22.4%, p < 0.05). Among the malnourished group, 4th and 2nd-year students had a higher average BMI compared to 1st-year students (Regression Coefficient (RC) = 1.04 and 0.52; p < 0.05). In the same BMI group, students who spent more than 3 million VND per month on food had a lower average BMI by 1.12 units compared to those who spent less than 1 million VND per month (RC = -1.12, p < 0.01). Additionally, in the normal BMI group, students with part-time jobs had a higher average BMI by 0.51 units compared to those without part-time jobs (RC = 0.51, p < 0.05). Therefore, the rates of malnutrition and overweight/obesity among female medical students remain quite high, highlighting the need for early screening and intervention, reasonable spending, and balancing part-time work with academic responsibilities and self-care to improve the quality of the future workforce.
Article Details
Keywords
Nutritional status, students, female, Hanoi Medical University, Hanoi University of Public Health
References
2. Huda N. Preliminary Survey on Nutritional Status among University Students at Malaysia. Pak J Nutr. 2010;9. doi:10.3923/pjn.2010.125.127
3. Nguyễn Thị Phương Lan, Hồ Mỹ Dung, Vũ Minh Phương, và cs. Khảo sát một số chỉ số hình thái và yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023;532(2):217-222.
4. Vũ Thị Nhung. Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số sinh học của sinh viên Đại học Chính quy năm thứ 2 trường Đại học Điều Dưỡng Nam Định. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;516(1).
5. Hao M, Yang J, Xu S, et al. The relationship between body dissatisfaction, lifestyle, and nutritional status among university students in Southern China. BMC Psychiatry. 2023;23(1):705. doi:10.1186/s12888-023-0521 5-8
6. Küçük EE, Günay O. Health-related behaviors and nutritional status of adolescents who study asboarders and day-students. Turk J Med Sci. 2016;46(4):960-966. doi:10.3906/sag-1503-3
7. Miyamoto M, Hanatani Y, Shibuya K. Dietary intake and menstrual cycle changes in international level young athletes. J Sports Med Phys Fitness. 2021;61(6):851-856. doi:10.23736/S0022-4707.20.11392-6
8. Gretchen Spetz. Nutritional Considerations for a Healthy Menstrual Cycle. Foundation for Female Health Awareness. 2019. Accessed August 15, 2024. https://femalehealthawareness.org/site/wp-content/uploads/2019/02/Nutritional-Considerations-for-a-Healthy-Menstrual-Cycle_FFHA2019.pdf
9. Jackson AA, Robinson SM. Dietary guidelines for pregnancy: a review of current evidence. Public Health Nutr. 2001;4(2B):625-630. doi:10.1079/phn2001146
10. Yelland S, Steenson S, Creedon A, et al. The role of diet in managing menopausal symptoms: A narrative review. Nutr Bull. 2023;48(1):43-65. doi:10.1111/nbu.12607
11. Nguyễn Thị Pháp, Trần Thị Vân Khanh, Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y khoa năm thứ 4 và năm thứ 5 tại Đại học Tây Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022;512(2).
12. Nguyễn Thị Phượng, Vũ Thị Lâm An. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng sinh viên nội trú Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển. 2019;18(1):127-135. doi:10.52997/jad.1 5.01.2019
13. Gao Z, Wu F, Lv G, et al. Development and Validity of a General Nutrition Knowledge Questionnaire (GNKQ) for Chinese Adults. Nutrients. 2021;13(12):4353. doi:10.3390/nu1 3124353
14. Bukenya R, Ahmed A, Andrade JM, et al. Validity and Reliability of General Nutrition Knowledge Questionnaire for Adults in Uganda. Nutrients. 2017;9(2):172. doi:10.3390/nu9020172
15. Thompson C, Vidgen HA, Gallegos D, et al. Validation of a revised General Nutrition Knowledge Questionnaire for Australia. Public Health Nutr. 2021;24(7):1608-1618. doi:10.1017/S1368980019005135
16. Weir CB, Jan A. BMI Classification Percentile And Cut Off Points. In: StatPearls. StatPearls Publishing; 2024. Accessed July 26, 2024. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK541070/
17. Viện Dinh dưỡng Quốc gia. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi tăng trưởng. Accessed July 26, 2024. https://viendinhduong.vn/vi/pho-bien-kien-thuc-chuyen-mon/danh-gia-tinh-trang-dinh-duong-va-theo-doi-tang-truong.html
18. NHLBI Obesity Education Initiative Expert Panel on the Identification E, Evaluation, Treatment of Obesity in Adults (US). Instructions for Measuring Waist Circumference, According to NHANES III Protocol. September 1998. Accessed July 26, 2024. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK2004/
19. WHO. Waist circumference and Waist-Hip Ratio. Published December 8-11, 2008. Accessed July 26, 2024. https://iris.who.int/bitstream/handle/10665/44583/978924150149 1_eng.pdf
20. Bộ Y tế. Công bố kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020. Published April 15, 2021. Accessed July 26, 2024. https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-qua-tong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020
21. Nguyễn Thị Hải Yến, Nguyễn Thu Thủy. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên Y khoa năm cuối tại trường Đại học Y dược Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên. 2023;228(05):122-128. doi:10.34238/tnu-jst.69 42
22. Hoàng Thị Linh Ngọc, Nguyễn Thị Thanh Hòa, Lê Thị Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của sinh viên Y1 Trường Đại học Y Hà Nội. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2021;146(10):192-197.
23. Nguyễn Lê Quỳnh Như, Phạm Văn Phú. Tình trạng dinh dưỡng của sinh viên Y khoa năm thứ ba trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc thạch năm 2020. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2020;16(6):65-71.
24. Wilson H, Amirabdollahian F, Farhat G, et al. Association between mental health and nutritional status in university students aged 18 - 24 years. Proc Nutr Soc. 2020;79(OCE2):E594. doi:10.1017/S0029665120005431
25. Belogianni K, Ooms A, Lykou A, et al. Nutrition knowledge among university students in the UK: a cross-sectional study. Public Health Nutr. 2022;25(10):2834-2841. doi:10.1017/S13 68980021004754
26. Asmare B, Taddele M, Berihun S, et al. Nutritional status and correlation with academic performance among primary school children, northwest Ethiopia. BMC Res Notes. 2018;11(1):805. doi:10.1186/s13104-018-3909-1
27. Verulava T, Jorbenadze R. The impact of part-time employment on students’ health. Malta Med J. 2022;34(1):50-57.
28. Bagordo F, Grassi T, Serio F, et al. Dietary habits and health among university students living at or away from home in Southern Italy. J Food Nutr Res. 2013;52:164-171.
29. Trần Thái Phúc. Thực trạng dinh dưỡng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y Dược Thái Bình năm 2023. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2024;7(03):78-85. doi:10.54436/jns.2024.03.802