Prevalence of gingivitis and sensitivity, specificity of dental imaging with smartphone in diagnosis gingivitis among 15 - year - old students in Hung Yen

Nguyễn Thành Trung, Hoàng Kim Loan, Hoàng Bảo Duy, Khúc Thị Hồng Hạnh

Main Article Content

Abstract

The objective was to describe the prevalence of gingivitis and determine the sensitivity and specificity of gingivitis through smartphone images compared to clinical examination in 15 years old students. A cross-sectional study was conducted on 404 students selected randomly from 4 secondary schools in Hung Yen. We conducted clinical examination and oral imaging to diagnose gingivitis and classify according to the gingival index. Prevalence of gingivitis from the clinical examination was 83.7% and mostly in grade I (GI), 57.4%. Smartphone images had the sensitivity and specificity in diagnosing gingivitis, at 97.0% and 42.4%, with the accuracy of 88.1%. The level of agreement between the two diagnostic methods was moderate (Kappa=0,48). The prevalence of Grade I (GI) gingivitis in 15 year-old students in Hung Yen is high at 83.7% . The sensitivity and accuracy of smartphone images in the diagnosis of gingivitis are high and acceptable. However, the specificity is low. Dentists can use smartphone photographs to selectively diagnose gingivitis in 15 years old children, prioritizing in areas with high incidences.

Article Details

References

1. Trường Đại học Y Hà Nội. Bài giảng Răng Hàm Mặt. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2006.
2. World Health Organization. The World Oral Health Report. 2013.
3. Trịnh Đình Hải, Nguyễn Thị Hồng Minh, trần Cao Bính. Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc 2019: Nhà xuất bản Y học; 2019.
4. Boye U, Walsh T, Pretty IA, tickle M. Comparison of photographic and visual assessment of occlusal caries with histology as the reference standard. BMC Oral Health. 2012;12:10.
5. AlShaya MS, Assery MK, Pani SC. Reliability of mobile phone teledentistry in dental diagnosis and treatment planning in mixed dentition. J Telemed Telecare. 2020;26(1 - 2):45 - 52.
6. Lưu Trọng Huy. Tình trạng sâu răng và viêm lợi của học sinh 12 - 15 tuổi tại trường THCS Huy Văn, Đống Đa, Hà Nội, năm 2013: Trường Đại học Y Hà Nội; 2013.
7. BYT. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh Răng Hàm Mặt: 2015; 2015.
8. Nguyễn Anh Sơn. Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi ở học sinh khối lớp 6 trường trung học cơ sở thị trấn Hương Canh, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010: Trường Đại học Y tế Công cộng; 2010.
9. Phan Thị Trường Xuân và Nguyễn Thị Kim Anh. Tình hình sức khỏe răng miệng của học sinh 12 và 15 tuổi tại TP Long Xuyên - Tỉnh An Giang. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2013;17:72 - 8.
10. Đào Thị Dung. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh phổ thông cơ sở Hà Nội sau khi sát nhập. Tạp chí Y học dự phòng. 2012;XXII(134).
11. Elias - Boneta AR, Ramirez K, Rivas - Tumanyan S, Murillo M, toro MJ. Prevalence of gingivitis and calculus in 12 - year - old Puerto Ricans: a cross - sectional study. BMC Oral Health. 2018;18(1):13.
12. Sukhabogi JR, Doshi D, Shwetha S, Gone H, vasavi K, Shulamithi P. Association between intelligent quotient and oral health conditions among 13 - 15 year old intellectually disabled children. Int J Adolesc Med Health. 2020.
13. Azodo CC, Agbor AM. Gingival health and oral hygiene practices of schoolchildren in the North West Region of Cameroon. BMC Res Notes. 2015;8:385.
14. Panchal V, Gurunathan D, Shanmugaavel AK. Smartphone application as an aid in determination of caries risk and prevention: A pilot study. Eur J Dent. 2017;11(4):469 - 74.
15. Alkadhi OH, Zahid MN, Almanea RS, Althaqeb HK, Alharbi TH, Ajwa NM. The effect of using mobile applications for improving oral hygiene in patients with orthodontic fixed appliances: a randomised controlled trial. J Orthod. 2017;44(3):157 - 63.
16. Werle SB, Piva F, AssunAo CM, Guimares LF, Ara˙jo FdB, Coelho - de - Souza FbH. Photography in pediatric dentistry: basis and applications. 2015.