30. Phẫu thuật thu gọn vú cho chứng vú to đàn ông do tác dụng phụ của thuốc arv điều trị hiv: Ca lâm sàng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Vú to đàn ông có thể xuất hiện do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân do tác dụng phụ của thuốc. Bài báo này giới thiệu ca bệnh vú to đàn ông thứ phát sau điều trị HIV bằng thuốc ARV. Thể tích vú của bệnh nhân tăng nhanh trong khoảng thời gian ngắn và tình trạng kéo dài hơn 1 năm. Phẫu thuật thu gọn tuyến bảo tồn quầng núm vú bằng vạt cuống nuôi trung bì mỡ được thực hiện thành công cắt bỏ 800g mô tuyến vú bên phải và 750g bên trái. Sau mổ, vết mổ liền thương tốt, quầng núm vú sống toàn bộ. Theo dõi sau mổ 1 năm, không thấy tái phát, ngực phẳng, quầng núm vú ở vị trí thích hợp, cảm giác tốt. Điều trị phẫu thuật thu gọn tuyến bảo tồn quầng núm vú bằng vạt cuống nuôi trung bì là một phương pháp cho hiệu quả thẩm mỹ cao và phục hồi cảm giác tốt. Phẫu thuật này giống như thu gọn vú phì đại ở nữ giới, chỉ định tốt cho các trường hợp vú to đàn ông thể tích lớn, có thể áp dụng cho vú to thứ phát sau điều trị thuốc ARV ở nam giới mắc HIV mang lại hiệu quả như bệnh nhân thông thường.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Vú to đàn ông do thuốc, Thuốc ARV, tác dụng phụ thuốc ARV, Phẫu thuật thu gọn vú nam
Tài liệu tham khảo
2. Nuttall FQ, Warrier RS, Gannon MC. Gynecomastia and drugs: a critical evaluation of the literature. Eur J Clin Pharmacol. 2015; 71(5): 569-578. doi:10.1007/s00228-015-1835-x.
3. Hershkovitz E, Leiberman E. Gynecomastia: A Review. The Endocrinologist. 2002; 12(4): 321-332.
4. Rohrich RJ, Ha RY, Kenkel JM, Adams WP. Classification and management of gynecomastia: defining the role of ultrasound-assisted liposuction. Plast Reconstr Surg. 2003; 111(2): 909-923; discussion 924-925. doi:10.1097/01.PRS.0000042146.40379.25.
5. Beckenstein MS, Windle BH, Stroup RT. Anatomical parameters for nipple position and areolar diameter in males. Ann Plast Surg. 1996; 36(1): 33-36. doi:10.1097/00000637-199601000-00007.
6. Sencha AN, Evseeva EV, Ozerskaya IA, et al. Anatomy, Physiology, and Development of the Male Breast. In: Sencha AN, ed. Imaging of Male Breast Cancer. Springer International Publishing; 2015: 17-23. doi:10.1007/978-3-319-06050-7_2.
7. Dimitrakakis C, Zhou J, Bondy CA. Androgens and mammary growth and neoplasia. Fertil Steril. 2002; 77 Suppl 4: S26-33. doi:10.1016/s0015-0282(02)02979-5.
8. Njuguna C, Swart A, Blockman M, et al. Cases of antiretroviral-associated gynaecomastia reported to the National HIV & Tuberculosis Health Care Worker Hotline in South Africa. AIDS Res Ther. 2016; 13: 40. doi:10.1186/s12981-016-0121-z.
9. Shawarira-Bote S, Shamu T, Chimbetete C. Gynecomastia in HIV-positive adult men receiving efavirenz-based antiretroviral therapy at Newlands clinic, Harare, Zimbabwe. BMC Infect Dis. 2019; 19(1): 715. doi:10.1186/s12879-019-4332-5.
10. Qazi NA, Morlese JF, King DM, Ahmad RS, Gazzard BG, Nelson MR. Gynaecomastia without lipodystrophy in HIV-1-seropositive patients on efavirenz: an alternative hypothesis. AIDS Lond Engl. 2002; 16(3): 506-507. doi:10.1097/00002030-200202150-00033.
11. Simon BE, Hoffman S, Kahn S. Classification and surgical correction of gynecomastia. Plast Reconstr Surg. 1973; 51(1): 48-52. doi:10.1097/00006534-197301000-00009.
12. Tashkandi M, Al-Qattan MM, Hassanain JM, Hawary MB, Sultan M. The surgical management of high-grade gynecomastia. Ann Plast Surg. 2004; 53(1): 17-20; discussion 21. doi:10.1097/01.sap.0000112347.30612.f4.