Tác dụng của tác động cột sống kết hợp hoàn độc hoạt tang ký sinh và điện châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông

Dương Đình Hải, Đỗ Thị Nhung, Nguyễn Thị Thu Hà, Dương Trọng Nghĩa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của phương pháp tác động cột sống kết hợp hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm trong điều trị hội chứng thắt lưng hông do thoái hóa cột sống. Phương pháp nghiên cứu can thiệp lâm sàng, so sánh trước-sau, có đối chứng. 80 bệnh nhân chia 2 nhóm, nhóm nghiên cứu tác động cột sống kết hợp uống hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm, nhóm chứng uống hoàn Độc hoạt tang ký sinh và điện châm. Kết quả sau 20 ngày điều trị nhóm nghiên cứu có điểm VAS trung bình giảm từ 5,80 ± 0,36 xuống 1,25 ± 0,87 điểm, thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày, ở nhóm nghiên cứu tốt hơn nhóm chứng (p < 0,05). Như vậy, tác động cột sống kết hợp viên Độc hoạt tang ký sinh và điện châm có tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày trên bệnh nhân hội chứng thắt lưng hông do thoái hóa cột sống.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Abi-Hanna D, Kerferd J, Phan K, Rao P, Mobbs R. Lumbar Disk Arthroplasty for Degenerative Disk Disease: Literature Review. World Neurosurg. 2018 Jan;109:188-196. doi: 10.1016/j.wneu.2017.09.153. Epub 2017 Oct 4. PMID: 28987839.
2. Vos, Stephen S. Lim, Cristiana Abbafati, et al. Global burden of 369 diseases and injuries in 204 countries and territories, 1990–2019: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2019. The Lancet. 2020; 396(10258): 1204-1222. doi:10.1016/S0140-6736(20)30925-9.
3. Tran Thi Minh Hoa, John Darmawan, Shun Le Chen, et al. Prevalence of the rheumatic diseases in urban Vietnam: a WHO-ILAR Copcord study. J Rheumatol. 2003; 30(10): 2252-2256.
4. Hawkins C, Hanks GW. The gastroduodenal toxicity of nonsteroidal anti-inflammatory drugs: a review of the literature. J Pain Symptom Manage. 2000 Aug; 20(2): 140-51. doi: 10.1016/s0885-3924(00)00175-5. PMID: 10989252.
5. Varga Z, Sabzwari SRA, Vargova V. Cardiovascular Risk of Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs: An Under-Recognized Public Health Issue. Cureus. 2017 Apr 8; 9(4): e1144. doi: 10.7759/cureus.1144. PMID: 28491485; PMCID: PMC5422108.
6. Bộ y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp. Nhà xuất bản Y học. 2016: 140-144.
7. Bộ Y tế. Đau thần kinh tọa (Yêu cước thống). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. Quyết định số 5013/QĐ-BYT. 2020: 73-78.
8. Trần Thiện Ân. Đánh giá hiệu quả của phương pháp tác động cột sống phối hợp với điện châm trong điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống. Bệnh viện Trung ương Huế - Tạp chí Y học lâm sàng. 2020; Số 59/2020:53-58. doi:10.38103/jcmhch.2020.59.7
9. Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Phương Đông, Nguyễn Thị Ngọc Linh. Hiệu quả giảm đau và cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng của điện châm kết hợp tác động cột sống trên bệnh nhân đau thắt lưng cấp. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024; 536(1): 233-237. doi:10.51298/vmj.v536i1.8690.
10. Trình Chung Linh. Y học tâm ngộ. Nhà xuất bản Mũi Cà Mau. 1999: 267-269.
11. Nguyễn Tham Tán. Phương pháp tác động cột sống chẩn và trị bệnh đau dây thần kinh tọa. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. 1989: 23-26.
12. Tô Văn Dứt, Lê Thị Ngoan, Lê Tuyết Hà, Dương Diễm Ái. Đánh giá hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hoá cột sống bằng bài thuốc độc hoạt ký sinh thang, kết hợp điện châm và tập dưỡng sinh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 518(1): 166-170. doi:10.51298/vmj.v518i1.3344.
13. Welchek C, Mastrangelo L, RS Sinatra, et al. Qualitative and quantitative assessment of pain. Acute Pain Management. Cambridge: Cambridge University Press; 2009: 147-171. doi:10.1017/CBO9780511576706.013.
14. Speksnijder CM, Koppenaal T, Knottnerus JA, Spigt M, Staal JB, Terwee CB. Measurement Properties of the Quebec Back Pain Disability Scale in Patients With Nonspecific Low Back Pain: Systematic Review. Phys Ther. 2016; 96(11): 1816-1831. doi:10.2522/ptj.20140478.
15. Nguyễn Thị Ngọc Lan. Bệnh học cơ xương khớp nội khoa. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 2011: 140-153.
16. Ngô Quý Châu, Nguyễn Đạt Anh, Đỗ Doãn Lợi và cộng sự. Triệu chứng học nội khoa. Nhà xuất bản Y học. 2020: 420-444.
17. Phương Thị Thanh Loan, Vũ Nam. Đánh giá tác dụng điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống bằng sóng siêu âm kết hợp viên hoàn độc hoạt tang ký sinh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 523(1): 50-53. doi:10.51298/vmj.v523i1.4408.
18. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt. Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc. Nhà xuất bản Y học. 2017: 180 -190.
19. Li X, Wang J, Gao L. Anti-inflammatory and analgesic activity of R.A.P. (Radix Angelicae Pubescentis) ethanol extracts. Afr J Tradit Complement Altern Med. 2013 Apr 12; 10(3): 422-6. PMID: 24146469; PMCID: PMC3777581.
20. Li, Mingzhu, Zhu, Xudong, Zhang et al. The analgesic effect of paeoniflorin: A focused review. Open Life Sciences. 2024; 19 (1): 2022-0905. https://doi.org/10.1515/biol-2022-0905.
21. Li R, Zhao C, Yao M, Song Y et al. Analgesic effect of coumarins from Radix angelicae pubescentis is mediated by inflammatory factors and TRPV1 in a spared nerve injury model of neuropathic pain. J Ethnopharmacol. 2017 Jan 4; 195:81-88. doi: 10.1016/j.jep.2016.11.046. Epub 2016 Nov 30. PMID: 27915078.