41. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh bệnh nhi ẩn tinh hoàn trong ổ bụng điều trị bằng phẫu thuật nội soi
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Ẩn tinh hoàn là một trong những dị tật bẩm sinh phổ biến nhất ở trẻ nam, nếu không phát hiện và điều trị sớm có thể ảnh hưởng đến chức năng sinh sản và nguy cơ gây ung thư tinh hoàn. Nghiên cứu hồi cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh trên 105 bệnh nhân ẩn tinh hoàn trong ổ bụng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/2021 đến 06/2024. Tuổi phẫu thuật trung vị là 31 tháng (7 - 190 tháng). Có 26/105 bệnh nhân (24,76%) kèm dị tật khác, phổ biến nhất là bệnh lý ống phúc tinh mạc. Khám lâm sàng 100% bệnh nhân có bìu xẹp, không sờ thấy tinh hoàn bên bệnh trong bìu và ống bẹn. Siêu âm được thực hiện ở 100% các trường hợp, cho độ nhạy 63,64% và độ đặc hiệu 68,00%. Không có trường hợp nào được chụp CT, MRI tìm tinh hoàn. Sự tăng kích thước bù trừ của tinh hoàn lành đối bên có giá trị tiên lượng teo tinh hoàn bệnh với AUC 0,847 tại ngưỡng 0,75mL (độ nhạy 82%, độ đặc hiệu 92%) ở nhóm trẻ ≤ 6 tuổi. Siêu âm và thăm khám lâm sàng có vai trò quan trọng trong tiếp cận ban đầu, nhưng nội soi ổ bụng vẫn là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán ẩn tinh hoàn trong ổ bụng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ẩn tinh hoàn, phẫu thuật nội soi
Tài liệu tham khảo
2. Rodprasert W, Virtanen HE, Toppari J. Cryptorchidism and puberty. Front Endocrinol. 2024;15. doi:10.3389/fendo.2024.1347435.
3. Liu J, Xiu W, Sui B, et al. Open controversies on the treatment of undescended testis: An update. Front Pediatr. 2022; 10: 874995. doi:10.3389/fped.2022.874995.
4. Gavrilovici C, Laptoiu AR, Ciongradi CI, et al. Are We Going to Give Up Imaging in Cryptorchidism Management? Healthcare. 2025; 13(10): 1192. doi:10.3390/healthcare13101192.
5. Hamidi N, Telli O, Bagci U, et al. Outcomes of Laparoscopic Treatment Modalities for Unilateral Non-palpable Testes. Front Pediatr. 2016; 4. doi:10.3389/fped.2016.00013.
6. Sotos JF, Tokar NJ. Testicular volumes revisited: A proposal for a simple clinical method that can closely match the volumes obtained by ultrasound and its clinical application. International Journal of Pediatric Endocrinology. 2012; 2012(1): 17. doi:10.1186/1687-9856-2012-17.
7. Kolon TF, Herndon CDA, Baker LA, et al. Evaluation and treatment of cryptorchidism: AUA guideline. J Urol. 2014; 192(2): 337-345. doi:10.1016/j.juro.2014.05.005.
8. Vũ Hồng Tuân. Đặc điểm tinh hoàn ẩn và kết quả phẫu thuật hạ tinh hoàn ở trẻ em. Tạp chí Y học Việt Nam. 2018; 466(1).
9. Châu Văn Việt. Kết quả phẫu thuật điều trị tinh hoàn ẩn trong ống bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. YHCĐ. 2024;65(CĐ11-HN). doi:10.52163/yhc.v65iCD11.1771.
10. Sondermann M, Menzel V, Borkowetz A, et al. Treatment trends for undescended testis and impact of guideline changes a medical health care analysis of orchidopexy and cryptorchidism in Germany between 2006 und 2020. World J Urol. 2024; 42(1): 386. doi:10.1007/s00345-024-05095-x.
11. Williamson SH, Davis-Dao CA, Huen KH, et al. Timely orchiopexy by 18 months of age: Are we meeting the standards defined by the 2014 AUA guidelines? J Pediatr Urol. 2022; 18(5): 683.e1-683.e7. doi:10.1016/j.jpurol.2022.07.008.
12. Tasian GE, Copp HL. Diagnostic Performance of Ultrasound in Nonpalpable Cryptorchidism: A Systematic Review and Meta-analysis. Pediatrics. 2011; 127(1): 119-128. doi:10.1542/peds.2010-1800.
13. Elrouby A, Ghalab M, Kotb M. Does the contralateral testicular volume decide the need for diagnostic laparoscopy in cases of unilateral impalpable undescended testis? BMC Urology. 2024; 24(1): 68. doi:10.1186/s12894-024-01455-2.
14. Wei Y, Yu C, Zhou Y, et al. Testicular hypertrophy as predictor of contralateral nonpalpable testis among Chinese boys: An 18-year retrospective study. Arch Pediatr. 2020; 27(8): 456-463. doi:10.1016/j.arcped.2020.08.006.