Kết quả phẫu thuật giải ép thần kinh giữa với đường mổ nhỏ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Phẫu thuật giải ép thần kinh giữa là biện pháp điều trị triệt để nhất cho những trường hợp hội chứng ống cổ tay mức độ nặng. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật giải ép thần kinh giữa với đường mổ nhỏ dọc gan bàn tay. Nghiên cứu được thực hiện tiến cứu, theo dõi dọc 47 người bệnh với 79 bàn tay bị hội chứng ống cổ tay được phẫu thuật giải ép thần kinh giữa với đường mổ nhỏ dọc gan bàn tay tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 1/ 2020 đến hết tháng 12/ 2020. Kết quả nghiên cứu cho thấy phẫu thuật giải ép thần kinh giữa với đường mổ nhỏ dọc gan bàn tay làm cải thiện có ý nghĩa thống kê mức độ nặng của triệu chứng, chức năng bàn tay và tốc độ dẫn truyền vận động, cảm giác thần kinh giữa ở các thời điểm 3 tháng và 6 tháng sau mổ so với trước mổ. Phẫu thuật được thực hiện an toàn với sẹo mổ đạt thẩm mỹ.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
hội chứng ống cổ tay, giải ép thần kinh giữa, đường mổ nhỏ
Tài liệu tham khảo
2. Huisstede BM, Randsdorp MS, Coert JH, Glerum S, van Middelkoop M, Koes BW. Carpal Tunnel Syndrome. Part II: Effectiveness of Surgical Treatments - A Systematic Review. Arch Phys Med Rehabil. 2010;91(7):1005 - 1024. doi:10.1016/j.apmr.2010.03.023
3. Duncan SFM, Kakinoki R, eds. Carpal Tunnel Syndrome and Related Median Neuropathies. Springer International Publishing; 2017. doi:10.1007/978 - 3 - 319 - 57010 - 5
4. Alfonso C, Jann S, Massa R, Torreggiani A. Diagnosis, treatment and follow - up of the carpal tunnel syndrome: a review. Neurol Sci. 2010;31(3):243 - 252. doi:10.1007/s10072 - 009 - 0213 - 9
5. Levine DW, Simmons BP, Koris MJ, et al. A self - administered questionnaire for the assessment of severity of symptoms and functional status in carpal tunnel syndrome. J Bone Joint Surg Am. 1993;75(11):1585 - 1592. doi:10.2106/00004623 - 199311000 - 00002
6. Padua L, LoMonaco M, Gregori B, Valente EM, Padua R, Tonali P. Neurophysiological classification and sensitivity in 500 carpal tunnel syndrome hands. Acta Neurol Scand. 1997;96(4):211 - 217. doi:10.1111/j.1600 - 0404.1997.tb00271.x
7. Trung DT, Ngoc TM, Gia DH, et al. Endoscopic carpal tunnel release surgery: a case study in Vietnam. J Orthop Surg. 2019;14(1):149. doi:10.1186/s13018 - 019 - 1192 - z
8. Chen Y, Ji W, Li T, Cong X, Chen Z. The mini - incision technique for carpal tunnel release using nasal instruments in Chinese patients. Medicine (Baltimore). 2017;96(31):e7677. doi:10.1097/MD.0000000000007677
9. Aultman H, Roth CA, Curran J, et al. Prospective Evaluation of Surgical and Anesthetic Technique of Carpal Tunnel Release in an Orthopedic Practice. J Hand Surg. 2021;46(1):69.e1 - 69.e7. doi:10.1016/j.jhsa.2020.07.023
10. Huisstede BM, Hoogvliet P, Randsdorp MS, Glerum S, van Middelkoop M, Koes BW. Carpal Tunnel Syndrome. Part I: Effectiveness of Nonsurgical Treatments–A Systematic Review. Arch Phys Med Rehabil. 2010;91(7):981 - 1004. doi:10.1016/j.apmr.2010.03.022
11. Tulipan JE, Kim N, Abboudi J, et al. Prospective Evaluation of Sleep Improvement Following Carpal Tunnel Release Surgery. J Hand Surg. 2017;42(5):390.e1 - 390.e6. doi:10.1016/j.jhsa.2017.02.009
12. Mardanpour K, Rahbar M, Mardanpour S. Functional Outcomes of 300 Carpal Tunnel Release: 1.5 cm Longitudinal Mini - incision. Asian J Neurosurg. 2019;14(3):693 - 697. doi:10.4103/ajns.AJNS_31_17
13. Saaiq M. Presentation and outcome of carpal tunnel syndrome with mini incision open carpal tunnel release. Med J Islam Repub Iran. Published online April 30, 2021. doi:10.47176/mjiri.35.67
14. El - Hajj T, Tohme R, Sawaya R. Changes in Electrophysiological Parameters After Surgery for the Carpal Tunnel Syndrome. J Clin Neurophysiol. 2010;27(3):224 - 226. doi:10.1097/WNP.0b013e3181dd4ff0
15. Zhang D, Ostergaard P, Cefalu C, Hall M, Earp BE, Blazar P. Outcomes of Mini - Open Carpal Tunnel Release in Patients With Unrecordable Preoperative Nerve Conduction Potentials at a Minimum of 5 Years. HAND. 2021;16(3):292 - 297. doi:10.1177/1558944719857815