10. Tác dụng điều chỉnh rối loạn lipid máu của viên nang cứng “hạ mỡ NK” trên lâm sàng
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu của viên nang cứng “Hạ mỡ NK” trên các chỉ số lipid máu và tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng mở, có đối chứng, so sánh trước và sau điều trị. 121 bệnh nhân được chẩn đoán rối loạn lipd máu chia thành hai nhóm đảm bảo tính tương đồng về tuổi, giới, mức độ rối loạn lipid máu. Nhóm Hạ mỡ NK được uống viên nang cứng “Hạ mỡ NK” 525mg x 6 viên/ngày chia 2 lần 8h - 14h, nhóm Atorvastatin uống Atorvastatin 10mg x 1 viên/ngày - 20h trong 60 ngày. Kết quả cho thấy: Viên nang cứng “Hạ mỡ NK” có tác dụng giảm 23,13% nồng độ TC, giảm 17,61% nồng độ TG, giảm 21,34% nồng độ LDL-C, giảm 29,03% nồng độ non - HDL-C có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 và có xu hướng tăng 1,91% HDL-C (p > 0,05) tương đương với nhóm Atorvastatin (giảm 20,55% nồng độ TC; 19,23% nồng độ TG; 11,82% nồng độ LDL-C, giảm 26,93% nồng độ non - HDL-C và tăng 6,21% nồng độ HDL-C) (p > 0,05), bên cạnh đó viên nang “Hạ mỡ NK” không gây ra tác dụng phụ và không làm ảnh hưởng đến các chỉ số huyết học, sinh hóa.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Rối loạn lipid máu, viên nang cứng“Hạ mỡ NK”, thử nghiệm lâm sàng
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Thùy Hương. Tìm hiểu mối liên quan giữa chuyển hóa lipid và đàm ẩm. Một Số Vấn Đề Lý Luận về Lão Khoa Cơ Bản. Nhà xuất bản Y học; 1993: 274-296.
3. Bộ môn Nội - Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam. Rối loạn chuyển hóa lipid máu. Bộ Môn Nội - Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam. Nhà xuất bản Y học; 2015: 163-167.
4. Pham Quoc Binh, Nguyen Trong Thong, Pham Thuy Phuong,et al. Toxicity evaluation of acute and sub-chronic oral toxicity of Hamo NK hard capsule in experimental animals. Journal of medical research HaNoi Medical University. 2020. 136(7), 31-39.
5. Pham Thuy Phuong, Pham Quoc Binh, Nguyen Trong Thong, et al. Effects of Hamo nk hard capsule on serum lipid profiles in dyslipidemia experimental animals. Journal of medical research HaNoi Medical University. 2021; 41(5) E8, 10-18.
6. Pham Thuy Phuong, Nguyen Trong Thong, Pham Quoc Binh, et al. Effects of Hamo NK hard capsule on experimental atherosclerosis model. Journal of medical research HaNoi Medical University. 2021.141(5); E8, 95-103.
7. Bộ Y tế. Dược Điển Việt Nam V. Nhà xuất bản Y học; 2017.
8. Trần Minh Ngọc, Phạm Quốc Bình và cs. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời một số hoạt chất trong cao chiết nước bài thuốc “Hạ mỡ NK” bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp detector dad”, , số 7-2020, tr.50-55. Tạp chí Dược học. 2020; 7: 50-55.
9. Bộ Y tế Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Hướng dẫn Nghiên cứu Lâm sàng Thuốc mới của Trung Quốc. Nguyên tắc chỉ đạo nghiên cứu lâm sàng về Trung-Tân dược. NXB Khoa học kỹ thuật Y dược Trung Quốc.2002. 86.
10. Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam. Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị rối loạn lipid máu”. 2015.
11. Bộ Y tế. Rối loạn chuyển hóa lipid máu. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết - chuyển hóa. Nhà xuất bản Y học. 2017;.255-264.
12. Francois Mach, Catapano AL, et al. ESC/EAS Guidelines for the management of dyslipidaemias: lipid modification to reduce cardiovascular risk. European Heart Journal. 2020. 41; 111-188. doi:10.1093/eurheartj/ehz455.
13. Dong X, Fu J, Yin X, et al. Cassiae semen: A review of its phytochemistry and pharmacology. Mol Med Rep. 2017; 16(3): 2331-2346. doi:10.3892/mmr.2017.6880.
14. Kumar R, Akhtar F, Rizvi SI. Protective effect of hesperidin in Poloxamer-407 induced hyperlipidemic experimental rats. Biol Futur. 2021; 72(2): 201-210. doi:10.1007/s42977-020-00053-1
15. P. Stanely Mainzen Prince and N. K. Kannan. Protective effect of rutin on lipids, lipoproteins, lipid metabolizing enzymes and glycoproteins in streptozotocin-induced diabetic rats. Journal of Pharmacy and Pharmacology. 2006, 58: 1373–1383.
16. K. Sattanathan, C. K. Dhanapal, R. Umarani et al. Beneficial health effects of rutin supplementation in patients with diabetes mellitus. Journal of Applied Pharmaceutical Science 01 (08); 2011: 227-231.