3. Định danh đến cấp độ loài một số chủng Mycobacteria bằng phương pháp giải trình tự gen

Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Văn Hưng, Trần Minh Châu, Phạm Hồng Nhung

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mặc dù có liên quan rất gần gũi về mặt di truyền, các loài trong chi Mycobacterium lại có sự khác biệt rất lớn về hình thái, tính chất, sự phân bố và khả năng gây bệnh cho người. Thử nghiệm sắc ký miễn dịch định danh vi khuẩn lao (TBc ID của hãng Becton Dickinson, Sparks, MD) không phát hiện được một số chủng Mycobacterium tuberculosis complex (MTBC) và không phân biệt được đến loài các chủng non-tuberculous mycobacteria (NTM). Phương pháp phân tích trình tự các đoạn gen đích (16S rRNA, gyrB, rpoB, hsp65 và ITS) trên các chủng mycobacteria có thử nghiệm TBc ID âm tính không những khắc phục được các nhược điểm nêu trên mà còn cho phép định danh đến loài cả các chủng NTM không phổ biến. Trong số 105 chủng có TBc ID âm tính thì quan sát được 56 chủng (53,3%) là MTBC và 49 chủng (46,7%) là NTM. Trong số 56 chủng MTBC, chiếm đa số là loài M. tuberculosis, chỉ có 1 chủng thuộc về loài M. bovis. Trong số 49 chủng NTM, chiếm đa số là phức hợp M. abscessus/ M. chelonae tiếp đến là phức hợp M. avium và 13 loài NTM khác chiếm tỉ lệ nhỏ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Brent AJ, Mugo D, Musyimi R, et al. Performance of the MGIT TBc identification test and meta-analysis of MPT64 assays for identification of the Mycobacterium tuberculosis Complex in liquid culture. J Clin Microbiol. 2011;49(12):4343-4346. doi: 10.1128/JCM.059 95-11.
2. British Thoracic Society guidelines for the management of Non-Tuberculous Mycobacterial Pulmonary Disease (NTM-PD). Published online 2017.
3. Kirschner P, Springer B, Vogel U, et al. Genotypic identification of mycobacteria by nucleic acid sequence determination: Report of a 2-year experience in a clinical laboratory. J Clin Microbiol. 1993;31(11):2882-2889. doi: 10.1128/JCM.31.11.2882-2889.1993.
4. Richter E, Niemann S, Rüsch-Gerdes S, Hoffner S. Identification of Mycobacterium kansasii by using a DNA probe (AccuProbe) and molecular techniques. J Clin Microbiol. 1999;37(4):964-970. doi: 10.1128/JCM.37.4.96 4-970.1999.
5. Telenti A, Marchesi F, Balz M, Bally F, Bottger EC, Bodmer T. Rapid identification of mycobacteria to the species level by polymerase chain reaction and restriction enzyme analysis. J Clin Microbiol. 1993;31(2):175-178. doi: 10.11 28/JCM.31.2.175-178.1993.
6. Kasai H, Ezaki T, Harayama S. Differentiation of phylogenetically related slowly growing mycobacteria by their gyrB sequences. J Clin Microbiol. 2000;38(1):301-308.
7. Adékambi T, Colson P, Drancourt M. rpoB-based identification of nonpigmented and late-pigmenting rapidly growing mycobacteria. J Clin Microbiol. 2003;41(12):5699-5708. doi: 10.1128/jcm.41.12.5699-5708.2003.
8. Đặng Thị Nguyên, Nguyễn Thị Hằng, Đặng Thị Ngọc Hà, Trần Duy Hưng, Nguyễn Văn Khiêm, Nguyễn Văn Hưng. Định danh và xác định tần số của các chủng mycobacteria không lao (Non-Tuberculous Mycobacteria - NTM) thu thập tại Bệnh viện Phổi Trung ương, Việt Nam. Published online 2018.
9. Simons S, van Ingen J, Hsueh PR, et al. Nontuberculous mycobacteria in respiratory tract infections, Eastern Asia. Emerg Infect Dis. 2011;17(3):343-349. doi: 10.3201/eid1703. 100604.