6. Một số kích thước dây chằng chéo trước ở người trưởng thành trên cộng hưởng từ 3D
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Cộng hưởng từ 3D là một thăm dò giá trị sử dụng trong nghiên cứu dây chằng chéo trước như là một phương pháp ít xâm lấn và có thể dễ dàng thực hiện ở người sống. Ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào sử dụng cộng hưởng từ 3D để xác định các thông số của dây chằng chéo trước. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả trên phim cộng hưởng từ 3D khớp gối bên lành của 21 người bệnh có chỉ định tái tạo dây chằng chéo trước ở một bên gối. Kết quả nghiên cứu gồm có: Diện tích diện bám đùi trung bình là 156,6 ± 28,7mm2 với kích thước các chiều là 19,2 ± 2,0mm và 11,8 ± 1,6mm; diện tích diện bám chày là 118,3 ± 24,5mm2 với kích thước các chiều là 9,9 ± 1,0 và 15,5 ± 1,7mm. Thiết diện phần giữa và chiều dài thân dây chằng lần lượt là 50,8 ± 12,9mm2 và 30,4 ± 2,1mm. Các kết quả này có những điểm tương đồng và chênh lệch so với các nghiên cứu khác song rất có giá trị trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
dây chằng chéo trước, DCCT, cộng hưởng từ 3D
Tài liệu tham khảo
2. Han Y, Kurzencwyg D, Hart A, Powell T, Martineau PA. Measuring the anterior cruciate ligament’s footprints by three-dimensional magnetic resonance imaging. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc 2012; 20(5): 986-95.
3. Tashiro Y, Lucidi GA, Gale T, et al. Anterior cruciate ligament tibial insertion site is elliptical or triangular shaped in healthy young adults: high-resolution 3-T MRI analysis. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc 2018; 26(2): 485-90.
4. Trần Trung Dũng, Trần Quốc Lâm. A cadaveric study on the anatomy of anterior cruciate ligament in Vietnamese adults. Asia Pac J Sports Med Arthrosc Rehabil Technol 2018; 14: 22-5.
5. Nguyễn Thị Hồng Yến. Một số kích thước của dây chằng chéo trước trên phim chụp cộng hưởng từ. Tạp chí Y học Việt Nam 2021; 505(1).
6. Lee BH, Seo DY, Bansal S, Kim JH, Ahn JH, Wang JH. Comparative Magnetic Resonance Imaging Study of Cross-Sectional Area of Anatomic Double Bundle Anterior Cruciate Ligament Reconstruction Grafts and the Contralateral Uninjured Knee. Arthroscopy 2016; 32(2): 321-9.e1.
7. Kulkamthom N, Arkasihayuth A, Charakorn K, Chaimut M, Reeboonlap N. The study of anterior cruciate ligament footprint in Thai population: a human cadaveric study. J Med Assoc Thai 2012; 95 Suppl 10: S167-72.
8. Tampere T, Van Hoof T, Cromheecke M, et al. The anterior cruciate ligament: a study on its bony and soft tissue anatomy using novel 3D CT technology. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc 2017; 25(1): 236-44.
9. Pujol N, Queinnec S, Boisrenoult P, Maqdes A, Beaufils P. Anatomy of the anterior cruciate ligament related to hamstring tendon grafts. A cadaveric study. Knee 2013; 20(6): 511-4.
10. Guenther D, Irarrázaval S, Nishizawa Y, et al. Variation in the shape of the tibial insertion site of the anterior cruciate ligament: classification is required. Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc 2017; 25(8): 2428-32.
11. Kusano M, Yonetani Y, Mae T, Nakata K, Yoshikawa H, Shino K. Tibial insertions of the anterior cruciate ligament and the anterior horn of the lateral meniscus: A histological and computed tomographic study. The Knee 2017; 24(4): 782-91.
12. Bowers AL, Bedi A, Lipman JD, et al. Comparison of anterior cruciate ligament tunnel position and graft obliquity with transtibial and anteromedial portal femoral tunnel reaming techniques using high-resolution magnetic resonance imaging. Arthroscopy 2011; 27(11): 1511-22.
13. Utturkar GM, Irribarra LA, Taylor KA, et al. The effects of a valgus collapse knee position on in vivo ACL elongation. Ann Biomed Eng 2013; 41(1): 123-30.