15. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận - niệu quản

Trần Quốc Hòa, Phạm Văn Mạnh, Vũ Đức Tuân

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện trên 41 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi (PTNS) sau phúc mạc tạo hình khúc nối bể thận niệu quản (BT - NQ) tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2018 - 2023. Kết quả tại thời điểm 1 tháng sau mổ đạt tốt là chiếm 83%, trung bình chiếm 14,6%, xấu có chiếm 2,4%. Kết quả theo dõi xa sau mổ 29/41 bệnh nhân (chiếm 70,73%), đạt kết quả tốt là 82,8%, trung bình là 10,3%, xấu là 6,9%. Không có trường hợp nào có tai biến trong quá trình phẫu thuật. Biến chứng sau mổ: có 1/41 trường hợp có nhiễm khuẩn tiết niệu sau mổ, tuy nhiên chỉ cần điều trị nội khoa, diễn biến bệnh nhân ổn định ra viện ngày thứ 6 sau mổ. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo điều trị hẹp khúc nối BT - NQ đã đạt kết quả điều trị tốt, đồng thời vẫn giữ được đầy đủ các ưu điểm của phẫu thuật ít xâm lấn.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Trần Quán Anh. Hẹp khúc nối bể thận niệu quản. In: Bệnh học Tiết niệu. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 1995:529-536.
2. Allen TD. Congenital ureteral strictures. J Urol. 1970;104(1):196-204.
3. Belman AB, King LR, Kramer SA. Clinical Pediatric Urology. CRC Press; 2001.
4. Nguyễn Thanh Liêm. Phẫu thuật tiết niệu ở trẻ em. In: Phẫu thuật Tiết niệu ở Trẻ em. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học Hà Nội; 2002:115-120.
5. Anderson JC, Hynes W. Retrocaval ureter: A Case diagnosed pre-operatively and treated successfully by a Plastic Operation. British Journal of Urology. 1949;21(3):209-214.
6. Ngô Gia Hy, Đặng Phú Ân, Dương Quang Trí. Giải phẫu tạo hình ống dẫn niệu. Tạp chí Nghiên cứu khoa học bệnh viện Bình Dân. 1976;47-58.
7. Schuessler WW, Grune MT, Tecuanhuey LV, et al. Laparoscopic dismembered pyeloplasty. J Urol. 1993;150(6):1795-1799.
8. Janetschek G, Peschel R, Altarac S, et al. Laparoscopic and retroperitoneoscopic repair of ureteropelvic junction obstruction. Urology. 1996;47(3):311-316.
9. Tan HL. Laparoscopic Anderson-Hynes dismembered pyeloplasty in children. J Urol. 1999;162(3 Pt 2):1045-1047.
10. Bove P, Ong AM, Rha KH, et al. Laparoscopic management of ureteropelvic junction obstruction in patients with upper urinary tract anomalies. J Urol. 2004;171(1):77-79.
11. Tsivian A, Tsivian M, Sidi AA. The Y-V Pyeloplasty Revisited. Urology. 2010;75(1):200-202.
12. Martina GR, Verze P, Giummelli P, et al. A Single Institute’s Experience in Retroperitoneal Laparoscopic Dismembered Pyeloplasty: Results with 86 Consecutive Patients. Journal of Endourology. 2011;25(6):999-1003.
13. Zhang X, Li HZ, Wang SG, et al. Retroperitoneal laparoscopic dismembered pyeloplasty: Experience with 50 cases. Urology. 2005;66(3):514-517.
14. Chuanyu S, Guowei X, Ke X, et al. Retroperitoneal Laparoscopic Dismembered Anderson-Hynes Pyeloplasty in Treatment of Ureteropelvic Junction Obstruction (Report of 150 cases). Urology. 2009;74(5):1036-1040.