32. Đặc điểm lâm sàng, nội soi và cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Hoàng Đình Âu, Hoàng Thị Quyên

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, nội soi tai mũi họng và cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy của viêm xoang do nấm (VXDN) trên 70 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023. Các bệnh nhân này đều được phẫu thuật nội soi xoang và được chẩn đoán xác định bằng xét nghiệm nấm sau mổ. VXDN được chẩn đoán trên 60/70 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 86%, trong đó có 46/60 bệnh nhân là u nấm xoang, chiếm 76,7%, số còn lại là VXDN xâm nhập mạn tính. Các dấu hiệu lâm sàng chủ yếu là chảy mũi, ngạt mũi và đau nửa mặt chiếm tỷ lệ lần lượt là 91,7%; 76,7% và 68,3%. Các dấu hiệu nội soi chủ yếu là dịch sàn - khe mũi và phù nề niêm mạc chiếm tỷ lệ lần lượt là 90% và 73%. Trên CLVT, vị trí VXDN ở một bên chiếm 91,7%, gặp ở một xoang chiếm 88,3%, gặp ở xoang hàm chiếm 86,6%. Hình ảnh đám mờ chiếm hoàn toàn hoặc một phần xoang gặp ở 100% các bệnh nhân, tiếp theo là hình ảnh dày xương thành xoang và nốt vôi hoá trong đám mờ chiếm tỷ lệ lần lượt là 96,7% và 88,3%. Hình ảnh tiêu xương thành xoang chỉ chiếm tỷ lệ 6,7%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về đặc điểm hình ảnh CLVT giữa 2 nhóm VXDN.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bongomin F, Gago S, Oladele RO, et al. Global and Multi-National Prevalence of Fungal Diseases-Estimate Precision. J Fungi Basel Switz. 2017;3(4): E57.
2. Hsiao CH, Li SY, Wang JL, et al. Clinicopathologic and immunohistochemical characteristics of fungal sinusitis. J Formos Med Assoc Taiwan Yi Zhi. 2005;104(8):549-556.
3. deShazo RD, O’Brien M, Chapin K, et al. A new classification and diagnostic criteria for invasive fungal sinusitis. Arch Otolaryngol Head Neck Surg. 1997;123(11):1181-1188. doi:10.1001/archotol.1997.01900110031005
4. Aribandi M, McCoy VA, Bazan C. Imaging features of invasive and noninvasive fungal sinusitis: a review. Radiogr Rev Publ Radiol Soc N Am Inc. 2007;27(5):1283-1296.
5. Lê Trung Nguyên. Nghiên cứu tình hình viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh từ năm 2020-2021. Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2021.
6. Mai Quang Hoàn. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2018.
7. Trần Nam Khang. Đánh giá kết quả điều trị viêm xoang do nấm bằng phương pháp phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2018.
8. Jiang RS, Huang WC, Liang KL. Characteristics of Sinus Fungus Ball: A Unique Form of Rhinosinusitis. Clin Med Insights Ear Nose Throat. 2018;11:1179550618792254.
9. Dufour X, Kauffmann-Lacroix C, Ferrie JC, et al. Paranasal sinus fungus ball: epidemiology, clinical features and diagnosis. A retrospective analysis of 173 cases from a single medical center in France, 1989-2002. Med Mycol. 2006;44(1):61-67.
10. Chang C, Gershwin ME, Thompson GR. Fungal disease of the nose and sinuses: an updated overview. Curr Allergy Asthma Rep. 2013;13(2):152-161. doi:10.1007/s11882-012-0320-1
11. Nomura K, Asaka D, Nakayama T, et al. Sinus Fungus Ball in the Japanese Population: Clinical and Imaging Characteristics of 104 Cases. Int J Otolaryngol. 2013:731640.
12. Suresh S, Arumugam D, Zacharias G, et al. Prevalence and clinical profile of fungal rhinosinusitis. Allergy Rhinol. 2016;7(2):e115-e120.
13. Đinh Thị Tươi. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm xoang hàm do nấm tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ tháng 01/2021 Đến 12/2013. Khoá luận tốt nghiệp bác sĩ y khoa. Đại học Y Hà Nội; 2014.
14. Karthikeyan P, Nirmal Coumare V. Incidence and Presentation of Fungal Sinusitis in Patient Diagnosed with Chronic Rhinosinusitis. Indian J Otolaryngol Head Neck Surg. 2010;62(4):381-385. doi:10.1007/s12070-010-0062-0
15. Lê Đức Đông. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của viêm mũi xoang do nấm. Luận văn Chuyên khoa cấp II. Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.
16. Lê Minh Tâm. Mối tương quan giữa lâm sàng, CTscan, giải phẫu bệnh và PCR trong viêm xoang do nấm. Luận văn bác sĩ nội trú. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2008.
17. Nicolai P, Lombardi D, Tomenzoli D, et al. Fungus ball of the paranasal sinuses: experience in 160 patients treated with endoscopic surgery. The Laryngoscope. 2009;119(11):2275-2279.
18. Seo YJ, Kim J, Kim K, et al. Radiologic characteristics of sinonasal fungus ball: an analysis of 119 cases. Acta Radiol Stockh Swed 1987. 2011;52(7):790-795.
19. Mai Quang Hoàn. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh; 2018.
20. Lee JT, Kennedy DW, Palmer JN, et al. The incidence of concurrent osteitis in patients with chronic rhinosinusitis: a clinicopathological study. Am J Rhinol. 2006;20(3):278-282. doi:10.2500/ajr.2006.20.2857
21. Kaur R, Lavanya S, Khurana N, et al. Allergic Fungal Rhinosinusitis: A Study in a Tertiary Care Hospital in India. J Allergy. 2016:7698173.
22. Zhu H, Zhang W tian, Guan J feng, et al. CT imaging and clinical features of sinus fungus ball with bone erosion. J Nat Sci. August 30, 2023.