Khẩu phần ăn của bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021

Cáp Minh Đức1, Phạm Thị Như Quỳnh, Nguyễn Thị Thắm
1 s:45:"Trường Đại học Y Dược Hải Phòng";

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 88 bệnh nhân suy thận chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng, từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 05 năm 2021 nhằm đánh giá khẩu phần ăn của bệnh nhân. Sử dụng phương pháp hỏi ghi 24 giờ để điều tra khẩu phần ăn. Kết quả cho thấy, năng lượng khẩu phần ăn trung bình là 1470,54 ± 238,2 kcal/ngày; lượng protein, lipid, carbohydrate trong khẩu phần lần lượt là 78,34 ± 14,77 g/ngày, 40,62 ± 15,01 g/ngày, 199,63 ± 43,82 g/ngày. Lượng protein, lipid đạt so với nhu cầu khuyến nghị, năng lượng đạt 87,99%, carbohydrate đạt 88,45% nhu cầu khuyến nghị. Tỷ lệ % các chất sinh năng lượng protein:lipid:carbohydrate = 21,64: 24,61: 53,75; tỷ lệ Ca/P 0,67; hàm lượng vitamin B2/1000kcal 0,54 mg không cân đối so với nhu cầu khuyến nghị. Tỷ lệ Protein động vật/Protein tổng số 67,36%; tỷ lệ Lipid thực vật/Lipid tổng số 39,98%; hàm lượng vitamin B1, PP/1000kcal lần lượt là 1,01mg và 9,73 mg cân đối so với nhu cầu khuyến nghị. Cần tăng cường công tác tư vấn chế độ ăn bệnh lý cho bệnh nhân.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Luyckx VA, Cherney DZI. Bello AK. Preventing CKD in Developed Countries. Kidney Int Rep 2019; 5 (3): 263-277.
2. Đinh Thị Thu Huyền, Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lý. Thực trạng tuân thủ chế độ dinh dưỡng của người bệnh suy thận lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Công an tỉnh Nam Định năm 2018, Tạp chí Khoa học Điều dưỡng 2019; 01(02): 35-40.
3. Ayodele OE. Burden of Chronic Kidney Disease: An International Perspective, Advances in Chronic Kidney Disease, 2010.
4. Bộ Y tế. Hướng dẫn và chẩn đoán điều trị các bệnh Thận- tiết niệu năm 2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2015.
5. Wulandari H; Susetyowati, Prasanto H. Comparison between brief food frequency questionnaire and food record to assess the energy and protein intake of hemodialysis patients at Dr. Sardjito Hospital in Indonesia. Saudi J Kidney Dis Transpl 2018; 29(1):145-152.
6. Trần Thị Yến. Đặc điểm khẩu phần và một số rối loạn dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại hai bệnh viện tỉnh thái bình năm 2017, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành dinh dưỡng, Trường Đại học Y Dược Thái Bình, 2017.
7. Viện Dinh dưỡng. Các phương pháp điều tra và đánh giá khẩu phần. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2017.
8. Viện Dinh dưỡng. Hướng dẫn chế độ ăn bệnh viện, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2016.
9. Viện Dinh dưỡng. Nhu cầu khuyến nghị dinh dưỡng cho người trưởng thành Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2016.
10. Viện Dinh dưỡng. Hệ số sống chín và bảng chuyển đổi thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 2017.
11. Segall L, Mardare NG, Ungureanu S and et al. Nutrition status evaluation and survival in haemodialysis patiens in one centr from Romania. Nephrol Dialysis Transplant 2009; 24(8): 24-40.
12. Beberashvili I, Azar A, Sinuani I and et al. Objective Score of Nutrition on Dialysis (OSND) as an alternative for the malnutritioninflammation score in assessment of nutritional risk of haemodialysis patients. Nephrol Dial Transplant 2010; 25(8): 2662-2671.
13. Fiaccadori E, Sabatino A, Barazzoni R, Carrero JJ and et al. ESPEN guideline on clinical nutrition in hospitalized patients with acute or chronic kidney disease, Clin Nutr. 2021; 40(4): 1644-1668.
14. Vaz IM, Freitas AT, Peixoto Mdo R and et al. Is energy intake underreported in hemodialysis patients? J Bras Nefrol 2015; 37(3): 359-66.
15. Trần Khánh Thu, Lê Bạch Mai, Phạm Duy Tường. Kiến thức, thực hành dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần của người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình, Tạp chí Y học thực hành 2017; 1043 (5): 118-120.
16. Hee-Sook L, Hee-Seon K, Jin Kuk K and et al. Nutritional Status and Dietary Management According to Hemodialysis Duration, Clin Nutr Res 2019; 8(1): 28-35.
17. Sanlier N, Demircioğlu Y. Correlation of dietary intakes and biochemical determinates of nutrition in hemodialysis patients. Ren Fail 2007; 29(2): 213-8.