Tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của nữ công nhân từ 18 - 35 tuổi tại một Công ty ở miền Bắc Việt Nam năm 2020
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 463 nữ công nhân từ 18-35 tuổi một công ty thuộc khu công nghiệp Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình bằng cân đo nhân trắc và lấy máu xét nghiệm cho thấy tỉ lệ thiếu năng lượng trường diễn, thừa cân-béo phì lần lượt 19,9% và 6,7%, tỉ lệ ferritin huyết thanh dưới ngưỡng là 12,7%, tỉ lệ giảm sắt huyết thanh là 5,2%, tỉ lệ thiếu máu, thiếu máu do thiếu sắt lần lượt 29,2% và 7,3%, tỉ lệ thiếu kẽm là 67,6% và thiếu canxi huyết thanh là 11,7%. Qua đó cho thấy hiện có gánh nặng kép về tình trạng dinh dưỡng khi thiếu năng lượng trường diễn tồn tại đồng thời với thừa cân-béo phì. Tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng còn cao và cần có biện pháp can thiệp để cải thiện tình trạng dinh dưỡng và vi chất cho nữ công nhân.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, nữ công nhân, thiếu vi chất dinh dưỡng
Tài liệu tham khảo
2. Keats EC, Neufeld LM, Garrett GS, Mbuya MNN, Bhutta ZA. Improved micronutrient status and health outcomes in low- and middle-income countries following large-scale fortification: evidence from a systematic review and meta-analysis. Am J Clin Nutr. 2019;109(6):1696-1708. doi:10.1093/ajcn/nqz023.
3. Darnton-Hill I, Mkparu UC. Micronutrients in pregnancy in low- and middle-income countries. Nutrients. 2015;7(3):1744-1768. doi:10.3390/nu7031744.
4. Tran A, Nørlund I. Globalization, industrialization, and labor markets in Vietnam. Journal of the Asia Pacific Economy. 2015;20. doi:10.1080/13547860.2014.974343.
5. Nguyễn Tú Anh và cộng sự, Tình hình thiếu máu, thiếu năng lượng trường diễn ở nữ công nhân một số nhà máy công nghiệp, Tạp chí Nghiên cứu Y học, 2011;72(1):93-100.
6. Lưu Ngọc Hoạt. Thống Kê - Tin Học Ứng Dụng Trong Nghiên Cứu y Học. 1st ed. Nhà xuất bản Y học; 2008.
7. Lê Thị Xuân Quỳnh. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn và một số yếu tố liên quan ở công nhân Công ty cổ phần Thủy đặc sản huyện Bình Chánh Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án thạc sĩ chuyên ngành Y tế công cộng, Đại học Y Dược TPHCM. 2018:1-92.
8. Lê Thị Hợp, Huỳnh Nam Phương. Thống nhất phương pháp kỹ thuật sử dụng trong đánh giá thừa cân - béo phì của các nhóm tuổi khác nhau. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2011;7(2):1-7.
9. World Health Organization. Haemoglobin Concentrations for the Diagnosis of Anaemia and Assessment of Severity. World Health Organization; 2011. https://apps.who.int/iris/handle/10665/85839.
10. Bộ Y tế. Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều Trị Một Số Bệnh Lý Huyết Học. Nhà xuất bản Y học; 2015.
11. Bộ Y tế. Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều Trị Bệnh Nội Tiết - Chuyển Hóa. Nhà xuất bản Y học; 2015.
12. Lê Danh Tuyên, Trần Thúy Nga, Nguyễn Thị Kim Tiến. Tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu và kiến thức - thực hành phòng chống thiếu máu của nữ công nhân thuộc ba nhà máy tại tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2017;457(2):63-69.
13. Phạm Thị Thu Hiền. Thiếu máu thiếu sắt và một số yếu tố liên quan ở nữ công nhân 18 - 49 tuổi tại công ty cổ phần cao su Hòa Bình Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2013. Luận án chuyên khoa II chuyên ngành Quản lý Y tế, Đại học Y Dược TPHCM. 2013:47-66.
14. Viện Dinh dưỡng, UNICEF. Tổng Điều Tra Dinh Dưỡng Năm 2009-2010. Nhà Xuất Bản Y Học; 2012.
15. Makurat J, Friedrich H, Kuong K, Wieringa FT, Chamnan C, Krawinkel MB. Nutritional and Micronutrient Status of Female Workers in a Garment Factory in Cambodia. Nutrients. 2016;8(11). doi:10.3390/nu8110694
16. Haas JD, Brownlie T 4th. Iron deficiency and reduced work capacity: a critical review of the research to determine a causal relationship. J Nutr. 2001;131(2S-2):676S-688S; discussion 688S-690S. doi:10.1093/jn/131.2.676S.
17. Ma G, Jin Y, Li Y, et al. Iron and zinc deficiencies in China: what is a feasible and cost-effective strategy? Public Health Nutr. 2008;11(6):632-638. doi:10.1017/S1368980007001085.
18. Shobeiri F, Araste FE, Ebrahimi R, Jenabi E, Nazari M. Effect of calcium on premenstrual syndrome: A double-blind randomized clinical trial. Obstet Gynecol Sci. 2017;60(1):100-105. doi:10.5468/ogs.2017.60.1.100.