50. Kết quả điều trị dị tật hậu môn trực tràng thể trung gian ở trẻ trai bằng đường sau trực tràng bảo tồn cơ thắt tại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2020 - 2023
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Dị tật hậu môn trực tràng thường gặp ở trẻ, có nhiều phương pháp điều trị nhưng chưa có phương pháp điều trị nào tối ưu cho trẻ. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục tiêu đánh giá kết quả điều trị dị tật hậu môn trực tràng thể trung gian ở trẻ trai bằng đường sau trực tràng bảo tồn cơ thắt tại bệnh viện Nhi trung ương từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2023. Nghiên cứu mô tả hồi cứu của 43 bệnh nhân nam chẩn đoán dị tật hậu môn trực tràng thể trung gian đã được phẫu thuật tạo hình hậu môn bằng đường sau trực tràng có bảo tồn cơ thắt tại khoa Ngoại tiêu hóa – trung tâm Ngoại tổng hợp, bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2023 với thời gian mổ trung bình của nhóm nghiên cứu 77,33 ± 27,68 phút. Tỉ lệ phát hiện đường rò trong mổ là 46,5%. Thời gian điều trị trung bình sau mổ là 5,7 ± 2,7 ngày. Theo dõi và khám lại được 35 bệnh nhân trong số 43 bệnh nhân đã được phẫu thuật, thời gian theo dõi trung bình là 38,9 ± 15,3 tháng. Số lần đi ngoài chiếm tỉ lệ nhiều nhất là 1 - 2 lần/ngày với tỉ lệ 65.7%, có 3 trẻ bị táo bón chiếm tỉ lệ 8,6%. Tỉ lệ són phân là 51,4%. Kiểm soát đại tiện hoàn toàn chiếm tỉ lệ 82,6% và 17,4% trẻ kiểm soát đại tiện không hoàn toàn. Chức năng đại tiện sau mổ loại tốt chiếm tỉ lệ cao nhất là 71,4%, trung bình là 22,9% và kém là 5,7%. Biến chứng thường gặp nhất sau mổ là sa niêm mạc trực tràng chiếm tỉ lệ 28,6%. Phẫu thuật tạo hình hậu môn bằng đường sau trực tràng bảo tồn cơ thắt cho dị tật hậu môn trực tràng thể trung gian ở trẻ trai là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Dị tật hậu môn trực tràng, sau trực tràng bảo tồn cơ thắt, kiểm soát đại tiện
Tài liệu tham khảo
2. Bộ môn Ngoại Đại học Y Hà Nội. Dị dạng hậu môn trực tràng. In: Bệnh Học Ngoại Khoa Tiết Niệu - Nhi (Dùng Cho Sau Đại Học). Nhà xuất bản y học; 2022: 381-403.
3. Levitt MA, Peña A. Anorectal malformations. Orphanet J Rare Dis. 2007; 2(1): 33. doi:10.1186/1750-1172-2-33.
4. Gangopadhyay AN, Pandey V. Anorectal malformations. J Indian Assoc Pediatr Surg. 2015; 20(1): 10-15. doi:10.4103/0971-9261.145438.
5. Nguyễn Thanh Liêm. Dị tật hậu môn trực tràng. Phẫu thuật tiêu hóa trẻ em. Nhà xuất bản y học; 2000: 251-283.
6. Tran Anh Quynh, Le Quang Du, Pham Duy Hien et al. Outcomes of modified posterior sagittal anorectoplasty with internal sphincter preservation in the treatment of intermediate anorectal malformations in children. Journal of Health Sciences. 2024; 1(9): 102-108. doi.org/10.59070/jhs010924039.
7. Trần Anh Quỳnh, Nguyễn Thanh Liêm. Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật nội soi điều trị dị tật hậu môn trực tràng loại cao ở trẻ em. Tạp chí y học Việt Nam. 2016; 2;79-82.
8. Nguyễn Thị Mai Phương, Bùi Đức Hậu ĐH. Kết quả điều trị hậu môn tiền đình bằng phẫu thuật đường sau trực tràng một thì. Tạp Chí Học Việt Nam. 2021; 509(1). doi:10.51298/vmj.v509i1.1737.
9. Đào Trung Hiếu. Phẫu thuật một thì điều trị dị dạng hậu môn trực tràng thể cao và trung gian ở trẻ sơ sinh. Tạp Chí Học Thành Phố Hồ Chí Minh. 2013; 17 (3).
10. Liem NT, Quynh TA. One stage operation through modified posterior sagittal approach preserving the sphincter intact for anal agenesis with rectovestibular fistula. J Pediatr Surg. 2015; 50(4): 634-637. doi:10.1016/j.jpedsurg.2015.01.003.
11. Holschneider, A., Hutson, J., Peña, A., et al. Preliminary report on the International Conference for the Development of Standards for the Treatment of Anorectal Malformations. Journal of pediatric surgery, 2005; 40(10), 1521-1526.
12. Wang C, Li L, Liu S, et al. The management of anorectal malformation with congenital vestibular fistula: a single-stage modified anterior sagittal anorectoplasty. Pediatr Surg Int. 2015; 31(9): 809-814. doi:10.1007/s00383-015-3749-1.
13. Holschneider AM, Koebke J, Meier-Ruge W, Land N, Jesch NK, Pfrommer W. Pathophysiology of chronic constipation in anorectal malformations. Long-term results and preliminary anatomical investigations. Eur J Pediatr Surg Off J Austrian Assoc Pediatr Surg Al Z Kinderchir. 2001; 11(5): 305-310. doi:10.1055/S-2001-18558.
14. Julià V, Tarrado X, Prat J, et al. Fifteen years of experience in the treatment of anorectal malformations. Pediatr Surg Int. 2010; 26(2): 145-149. doi:10.1007/s00383-009-2497-5.