Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến ghi chép hồ sơ bệnh án nội trú Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm 2019

Nguyễn Thị Hoài Thu, Lê Đình Sáng, Phùng Thanh Hùng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện với 2 mục tiêu: mô tả thực trạng và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới ghi chép hồ sơ bệnh án Nội trú Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm 2019. Thiết kế nghiên cứu là mô tả cắt ngang, đối tượng 400 hồ sơ bệnh án nội trú của 5 khoa và 9 cuộc phỏng vấn sâu với một số nhân viên, quản lý bệnh viện. Kết quả cho thấy tỷ lệ ghi chép hồ sơ bệnh án đạt là 79,8%. 30% số tiểu mục nghiên cứu có tỷ lệ hồ sơ bệnh án đạt dưới 85%. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ hồ sơ đạt giữa các khoa lâm sàng hệ Nội (p < 0,05). Thiếu đào tạo tập huấn, giám sát kiểm tra, quy định khen thưởng xử phạt trong việc tuân thủ ghi chép hồ sơ, văn hóa đổ lỗi cá nhân là những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực tới chất lượng ghi chép hồ sơ. Từ đó nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị giúp Bệnh viện cải thiện tốt hơn chất lượng hồ sơ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sujit Nilegaonkar, Padmaj S Kulkarni. Medical records. Indian Journal of Medical and Paediatric Oncology. 2020;41(1):47-48. doi:10.4103/ijmpo.ijmpo_49_20.
2. Bambang Dwi Hs. Legal Aspect of Patient’s Medical Record. Proceedings of the International Conference on Law Reform (INCLAR 2019). Atlantis Press; 2020:76-79.
3. Singh M, Patnaik S, Sridhar B. Medical Audit of Documentation of Inpatient Medical Record in a Multispecialty Hospital in India. International Journal of Research Foundation of Hospital and Health Care Administration. 12/01 2017;5:77-83. doi:10.5005/jp-journals-10035-1080.
4. Clynch N, Kellett J. Medical documentation: part of the solution, or part of the problem? A narrative review of the literature on the time spent on and value of medical documentation. International journal of medical informatics. Apr 2015;84(4):221-8. doi:10.1016/j.ijmedinf.2014.12.001.
5. Zegers M, de Bruijne MC, Wagner C, Groenewegen PP, Waaijman R, van der Wal G. Design of a retrospective patient record study on the occurrence of adverse events among patients in Dutch hospitals. BMC Health Serv Res. Feb 25 2007;7:27. doi:10.1186/1472-6963-7-2
6. Dương Văn Lâm, Võ Thanh Quang, Phan Văn Tường. Nghiên cứu can thiệt áp dụng quản lý chất lượng toàn diện để tăng cường chất lượng hồ sơ bệnh án tại bốn khoa lâm sàng bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương năm 2012. Tạp chí Y học thực hành. 2013;1(857)
7. Nguyễn Thị Hoài Thu và Cs. Thực trạng ghi chép hồ sơ bệnh án nội trú tại bệnh viện đa khoa Hà Đông năm 2017. Đề tài cơ sở Viện y học Dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 2017;
8. Bảo hiểm xã hội Nghệ An. V/v Giám định các nội dung chưa phù hợp trong thanh toán chi phí KCB năm 2017 - 2018 tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. In: An BhxhN, editor. 2018.
9. Lê Thị Mận. Thực trạng ghi chép hồ sơ bệnh án nội trú và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm 2013. Luận văn Thạc sĩ Quản lý bệnh viện - Đại học Y tế công cộng. 2013;
10. Nguyễn Thái Hà, Phạm Việt Cường, Phạm Quốc Thành. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án nội khoa nội trú tại Trung tâm Y tế huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh năm 2017. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển. 2019;2(3):28-35.
11. Nguyễn Thị So Em. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án nội trú tại Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp năm 2014. Luận văn Thạc sĩ Quản lý bệnh viện - Đại học Y tế công cộng. 2014;
12. Trần Thị Trà My, Trần Thị Hồng. Thực trạng tuân thủ ghi chép hồ sơ bệnh án sản khoa nội trú tại Bệnh viện Sản - Nhi Trà Vinh năm 2020. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu Sức khỏe và Phát triển. 2021;3(5):125-132.