18. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư đầu cổ điều trị xạ trị tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội năm 2021
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng người bệnh ung thư đầu cổ điều trị xạ trị. Nghiên cứu cắt ngang trên 150 người bệnh, tuổi trung bình 53,3 ± 9,15. Kết quả theo PG-SGA có 78,6% người bệnh có suy dinh dưỡng hoặc nguy cơ suy dinh dưỡng (PG-SGA B 47,3%, PG-SGA C 31,3%). PG-SGA B, PG-SGA C chiếm tỷ lệ cao ở ung thư vòm-mũi họng, thanh quản-hạ họng, khoang miệng (p = 0,016), giai đoạn nặng III, IV (p = 0,013), người bệnh điều trị hóa xạ trị đồng thời (p < 0,01). Cân nặng, chu vi vòng cánh tay, chu vi vòng bắp chân, albumin, hemoglobin giảm dần theo mức độ trầm trọng SDD (p < 0,05). Ngoài ra, tình trạng dinh dưỡng có mối liên quan chặt chẽ tới chất lượng cuộc sống (p < 0,05). Người bệnh ung thư đầu cổ dễ bị suy dinh dưỡng trong quá trình xạ trị, vì vậy tình trạng dinh dưỡng nên được sàng lọc, đánh giá và can thiệp trong quá trình điều trị.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tình trạng dinh dưỡng, ung thư đầu cổ, Xạ trị, Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
Tài liệu tham khảo
2. Nugent B, Lewis S, O’Sullivan JM. Enteral feeding methods for nutritional management in patients with head and neck cancers being treated with radiotherapy and/or chemotherapy. Cochrane Database Syst Rev. 2013;(1):CD007904. doi: 10.1002/14651858.C D007904.pub3.
3. Langius JAE, Zandbergen MC, Eerenstein SEJ, et al. Effect of nutritional interventions on nutritional status, quality of life and mortality in patients with head and neck cancer receiving (chemo) radiotherapy: a systematic review. Clinical Nutrition. 2013;32(5):671-678. doi: 10.1016/j.clnu.2013.06.012.
4. M L, B H, I J, E A. Eating problems and weight loss for patients with head and neck cancer: a chart review from diagnosis until one year after treatment. Cancer Nurs. 2005;28(6):425-435. doi: 10.1097/00002820-2 00511000-00004.
5. Hoàng Việt Bách, Trần Thị Thủy, và cs. Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ung thư khoang miệng. Bệnh viện K năm 2018. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2019;120(4):9-26.
6. Citak E, Tulek Z, Uzel O. Nutritional status in patients with head and neck cancer undergoing radiotherapy: a longitudinal study. Support Care Cancer. 2019;27(1):239-247. doi: 10.1007/s00520-018-4319-6.
7. Sourati A, Ameri A, Malekzadeh M. Oral Mucositis. In: Sourati A, Ameri A, Malekzadeh M, eds. Acute Side Effects of Radiation Therapy: A Guide to Management. Springer International Publishing; 2017:53-78. doi: 10.1007/978-3-31 9-55950-6_6.
8. Bauer J, Capra S, Ferguson M. Use of the scored Patient-Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA) as a nutrition assessment tool in patients with cancer. Eur J Clin Nutr. 2002;56(8):779-785. doi: 10.1038/sj.ejcn.1601412.
9. National Health and Nutrition Examination Survey (NHANES) (2011) Anthropometry procedure manual.
10. Bjordal K, de Graeff A, Fayers PM, et al. A 12 country field study of the EORTC QLQ-C30 (version 3.0) and the head and neck cancer specific module (EORTC QLQ-H&N35) in head and neck patients. European Journal of Cancer. 2000;36(14):1796-1807. doi: 10.1016/S0959-8049(00)00186-6.
11. Bùi Thế Anh, Phạm Tuấn Cảnh. Validation of QLQ-H&N35 (Vietnamese version). Asia-Pacific Organization for Cancer Prevention Regional Conference. Đại học Y Hà Nội; 2014.
12. Lambert R, Sauvaget C, de Camargo Cancela M, Sankaranarayanan R. Epidemiology of cancer from the oral cavity and oropharynx. Eur J Gastroenterol Hepatol. 2011;23(8):633-641. doi: 10.1097/MEG.0b013e3283484795.
13. Unsal D, Mentes B, Akmansu M, Uner A, Oguz M, Pak Y. Evaluation of nutritional status in cancer patients receiving radiotherapy: A prospective study. American Journal of Clinical Oncology. 2006;29(2):183-188. doi: 10.1097/01.coc.0000198745.94757.ee.
14. Phạm Thị Tuyết Chinh, Nguyễn Thùy Linh, Tạ Thanh Nga, và cs. Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư đường tiêu hóa sau 2 tháng điều trị hóa chất tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2019);120(4):1-8.
15. Phạm Thị Thanh Hoa, Lê Thị Hương. Tình trạng dinh dưỡng và chất lượng cuọc sống của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có hóa trị tại Bệnh viện K năm 2018. Tạp chí nghiên cứu Y học. 2019:120(4):27-35.
16. Nourissat A, Bairati I, Fortin A, et al. Factors associated with weight loss during radiotherapy in patients with stage I or II head and neck cancer. Support Care Cancer. 2012;20(3):591-599. doi: 10.1007/s00520-011-1132-x.
17. Sousa IM, Bielemann RM, Gonzalez MC, et al. Low calf circumference is an independent predictor of mortality in cancer patients: A prospective cohort study. Nutrition. 2020;79-80:110816. doi: 10.1016/j.nut.2020.11 0816.
18. Linh Nguyen Thuy, Phuong Duong Thi, et al. Relationship between nutritional status and quality of life in gastrointestial cancer patients on chemotherapy. Asian Journal of Dietetics. 2019;(1):18-22.
19. Lis CG, Gupta D, Lammersfeld CA, Markman M, Vashi PG. Role of nutritional status in predicting quality of life outcomes in cancer-a systematic review of the epidemiological literature. Nutr J. 2012;11:27. doi: 10.1186/1475-2891-11-27.