Clinical characteristics of acute poisoned patients with elevated osmol pressure

Đặng Thị Xuân

Main Article Content

Abstract

The purpose of this study was to assess the clinical characteristics of patients with elevated osmol pressure and OG in acute poisonings. A cross-sectional study totalling 129 patients selected from the Poison Control Center at Bach Mai Hospital was conducted. The results showed common clinical characteristics which were significantly increased with osmol pressure gap: consciousness disorder (76.7%); headache (81.3%); convulsion (8.5%); hypotension (22.4%); metabolic acidosis (66.7%); acute kidney injury (20.1%); respiratory failure (25.5%); multi-organ failure (23.3%); high Hct (78.2%), leukocytosis (58.9%); increased lactate (82,9%); hypoglycemia (51.1%); rhabdomyolysis (41.1%); hypokalemia (44.9%). Deceased patients had higher osmol pressure and OG, longer hospital stay than survived patients.  In summary, the evaluation of clinical and laboratory characteristics in patients with elevated osmotic pressure due to acute poisoning is essential for early management and prognosis of complications.

Article Details

References

1. Nguyễn Thị Dụ. Định hướng chung chẩn đoán và xử trí ngộ độc cấp. Tư vấn chẩn đoán và xử trí nhanh ngộ độc cấp. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 2004; 9-22.
2. Dorwart WV and Chalmers L. Comparison of methods for calculating
serum osmolality form chemical concentrations, and the prognostic value ofsuch calculations. Clin Chem 1975 Feb; 21(2): 190-4.
3. Kraut JA, Madias NE. Osmolar Gap.Clin J Am Soc Nephrol 2:2007; 162-17.
4. Smithline N, Gardner KD Jr. Gaps—anionic and osmolal. JAMA 1976;236(14):1594–7.
5. Erstad BL. Osmolality and osmolarity: narrowing the terminology gap. Pharmaco therapy 2003; 23(9): 1085–6.
6. Michael Emmett, Biff F Palmer. Serum osmolal gap, Uptodate Version 23, 2020.
7. Dellinger RP, Levy MM, Rhodes A, et al. Surviving Sepsis Campaign: international guidelines for management of severe sepsis and septic shock, 2012. Intensive Care Med, 39 (2), 2013. 165-228.
8. Vũ Văn Đính, Nguyễn Thị Dụ. Suy thận cấp, Hồi sức cấp cứu toàn tập, Nhà xuất bản Y học.2015; 263 - 276.
9. Gabow PA, Kaehny WD, Kelleher SP, The spectrum of rhabdomyolysis, Medicine (Baltimore). 1982; 61 (3), 141-52.
10. Kamalanathan S., Anitha V. Fluid and Electrolyte Management. The Washington Manual of Medical Therapeutics, ed 34th, Lippincott Wiliams & Wilkins, 2014. 54-91.
11. Persson HE, Sjöberg GK, Haines JA, et al. Poisoning severity score. Grading of acute poisoning. J Toxicol Clin Toxicol 1998;36(3):205-13.
12. Vũ Văn Đính. Suy hô hấp cấp, Hồi sức cấp cứu toàn tập, Nhà xuất bản Y học.2015; 44 – 53.
13. Lưu Thị Liên và cộng sự (2019). Giá trị dự báo tử vong của bảng điểm APACHE II, SOFA, và PSS ở bệnh nhân ngộ độc cấp Methanol. Tạp chí Y học Việt Nam, tập 483, 172-175.
14. Nguyễn Đàm Chính, Hà Trần Hưng (2016). Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân ngộ độc cấp methanol tại Trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai.Tạp chí nghiên cứu y học,440(1),29-33.
15. Phạm Như Quỳnh, Lê Đình Tùng, Hà Trần Hưng (2017). Hiệu quả của thẩm tách máu kéo dài trong điều trị bệnh nhân ngộ độc cấp methanol. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam, 21(3), 13-20.