Non-communicable diseases among the elderly and their risk factors in some communities of Ha Nam province in 2018

Nguyễn Thị Hương Giang, Bùi Hồng Ngọc

Main Article Content

Abstract

This study aimed to describe the prevalence of non-communicable diseases among the elderly in some communes of Ha Nam province in 2018 and identify some behavioral risk factors associted with disease status. Interviews and surveys were administered among 1211 adults aged 60 or older. About half of the elderly (51%) had non-communicable diseases (NCDs). The prevalence of cardiovascular diseases was the highest (41.3%), followed by diabetes (8.3%), chronic obstructive pulmonary disease (8.7%), and cancer (4.7%).  Only 17.6% of the elderly reported smoking cigarettes/waterpipe, and less than half of those who smoked were men (44.0%). Among male elderly who smoked, a little more than half were aged 60 to 69 years. About 20.9% of the elderly drank alcohol is 20.9%, of whom 24.8% were those aged 60-69 years. On average, the elderly took foods rich in vitamins and fiber about 23.1 ± 9.6 times per week, and foods rich in glucoside about 17.8 ± 5.0 times per week. About one fifth of the elderly (20.0%) were inactive, and women were more likely to be inactive than men. Among the elderly in Hanam province, there is a need for effective health education and communication activities, better management and treatment of patients at commune and community health centers, early screening for cardiovascular diseases, and clear guidelines for diets to reduce the risk of cancer.

Article Details

References

1. Department of Economic and Social Affairs United Nations PD. World Population Ageing 2015, (ST/ESA/SER.A/390). 2015.
2. Department of Economic and Social Affairs United Nations PD. World Population Prospects: The 2017 Revision, Key Findings and Advance Tables. Working Paper No. ESA/P/WP/248. 2017.
3. Tổng cục Thống kê. Kết quả điều tra biến động dân số và nhà ở năm 2012, Hà Nội. 2012.
4. World Health Organization. Noncommunicable diseases country profiles 2014. 2014.
5. World Health Organization. World health statistics 2014. Geneva: World Health Organization; 2014. World Health Statistics, 2015. 2014.
6. Bộ Y tế. Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2016. Hướng tới mục tiêu già hoá khoẻ mạnh ở Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2018.
7. Institute for Health Metrics and Evaluation (IHME). Global Burden of Disease Study 2015 (GBD 2015) Results, < http://ghdx.healthdata.org/gbd-results-tool>. 2016;
8. Viện Chiến lược và Chính sách Y tế. Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng tới sự khác biệt về thực trạng sức khỏe, khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế tại 6 tỉnh thuộc 6 ùng kinh tế xã hội của Việt Nam năm 2014 - 2015. HSPI, Hà Nội. 2016.
9. Mitchell-Fearon K, Waldron N, Laws H, et al. Non-communicable diseases in an older, aging population: a developing country perspective (Jamaica). Journal of health care for the poor and underserved. 2015;26(2):475-487. DOI: 10.1353/hpu.2015.0041.
10. Nguyễn Hải Hằng, Lê Văn Tuấn, Phạm Thắng. Mô hình bệnh tật của người cao tuổi điều trị tại Viện Lão khoa quốc gia năm 2008. Tạp chí Y học thực hành 2009;6(666).
11. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Điều tra quốc gia về người cao tuổi Việt Nam VNAS năm 2011 - Các kết quả chủ yếu. Nhà xuất bản Phụ nữ, Hà Nội. 2012.
12. Dự án quản trị và tài chính y tế (HFG). Điều tra khảo sát về sử dụng quỹ BHYT tại 6 tỉnh năm 2014, HFG, Hà Nội. 2015.
13. Bộ Y tế. Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành tại Việt Nam năm 2015, Hà Nội. 2015.
14. Nguyễn Huỳnh Minh. Một số triệu chứng và bệnh mạn tính hay gặp ở người cao tuổi và một số yếu tố liên quan tại hai xã nhật tân, đồng hóa huyện Kim Bảng, tỉnh hà Nam năm 2014. Khóa luận Bác sỹ Y khoa Trường Đại học Y Hà Nội. 2015.
15. Trần Văn Đình, Ngô Thị Mai Anh, Nguyễn Tuấn Việt và cộng sự. Thực trạng hoạt động thể lực ở người cao tuổi tại huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên năm 2012. Tạp chí Y học dự phòng. 2013;11(147):92.
16. Health UDo, Services H. Physical activity guidelines for americans. US Department of Health and Human Services. Washington, DC. 2008; https://www.ahajournals.org/doi/full/10.1161/CIRCOUTCOMES.118.005263.
17. Woll A, Jekauc D, Niermann C, Reiner M. Long-term health benefits of physical activity–a systematic review of longitudinal studies. BMC Public Health. 2013; 13: 813. Published online 2013 Sep 8. doi: 10.1186/1471-2458-13-813.
18. Nguyễn Đức Hinh, Trần Thị Thanh Hương. Hoạt động thể lực trong phòng và điều trị bệnh. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2012.