Clinical and subclinical characteristics related to respiratory illnessamong coal workers at Phan Me coal mine, Thai Nguyen Province, 2020
Main Article Content
Abstract
This study aimed to describe the clinical and subclinical characteristics of respiratory diseases in workers at the Phan Me coal mine, by 2020. We have conducted the cross-sectional descriptor study on 321 workers at the Phan Me coal mine, Thai Nguyen province in year2020. The results showed that 10.28% of the workers report having coughs, , 4.67%had heavy breathing, 6.54% had chest pain; 7.17% presented with injuries on x-rays; 26.48% showed limited ventilation disorder; and 1.56% presented with obstructive pulmonary disease.
Article Details
Keywords
worker, coal mine, lung damage, lung function.
References
1. The top 10 causes of death, 2020.
2. Naghavi M., Abajobir A.A., Abbafati C, et al. Naghavi M., Abajobir A.A., Abbafati C, et al (2017). Global, regional, and national age-sex specific mortality for 264 causes of death, 1980–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet. 390(10100), 1151–1210.
3. Salvi S, Kumar GA, Dhaliwal RS, et al (2018). The burden of chronic respiratory diseases and their heterogeneity across the states of India: the Global Burden of Disease Study 1990–2016. Lancet. s2214-109x (18), 30409-1.
4.Chaivichit Sa-nguanchaiyakrit và Preeyanun likhitsan (2006). The study for health hazard evaluation in foundry processing industry in ThaiLand. Proceedings The 22nd Annual Conference of Asia Pacific Occupation Safety & Health Organization, C116–C121.
5. Khương Văn Duy, Vũ Xuân Trung, Nguyễn Tuấn Thành (2012). Thực trạng môi trường ở một số nhà máy chế biến quặng ở Thái Nguyên- Bắc Kạn và tiếp xúc cộng dồn năm 2011. Tạp chí Y học thực hành, 9(841), 20.
6. Phạm Thị Hồng Vân và Trịnh Đức Mậu (2013). Thực trạng bệnh tật của người lao động trong môi trường công nghiệp. Tạp chí Y học Thực hành. 864(3), 49–51.
7. Khương Văn Duy và Lê Thị Thanh Xuân. Sức khỏe nghề nhiệp, dành cho đối tượng bác sỹ y học dự phòng. (2018).
8. Tạ Thị Kim Nhung. Thực trạng bệnh hô hấp và một số yếu tố liên quan của người lao động tiếp xúc trực tiếp với bụi silic ở tỉnh thái nguyên năm 2018.
9. Nguyễn Duy Bảo. Tình hình môi trường lao động tại một số cơ sở khai thác mỏ (2012).
10. Nguyễn Thị Quỳnh. Thực trạng mắc bệnh bụi phổi than của người lao động tại công ty kho vận và cảng Cẩm Phả- Quảng Ninh năm 2019 (Tr.55).
11. Lê Trung. Các bệnh hô hấp nghề nghiệp (2009).
12. Vũ Thành Khoa. Nghiên cứu bệnh viêm mũi họng của công nhân hầm lò mỏ than Thống Nhất (Quảng Ninh), năm 2001.
13. Tsao Y. C., Liu S. H., Tzeng I. S. et al (2017). Do sanitary ceramic workers have a worse presentation of chest radiographs or pulmonary function tests than other ceramic workers? J Formos Med Assoc, 116(3), 139-144.
14. Vũ Văn Triển. Nghiên cứu một số triệu chứng bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân. (2014).
15. Phạm Thúc Hạnh. Nghiên cứu chức năng thông khí phổi của bệnh nhân bụi phổi Silic ở một số mỏ than Quảng Ninh, năm 2010.
16. Abakay A., Abakay O. Atilgan S. et al (2013). Frequency of respiratory function disorders among dental laboratory technicians working under conditions of high dust concentration. Eur Rev Med Pharmacol Sci, 17(6), 809-14.
17. Nguyễn Văn Thuyên và Hoàng Việt Phương. Nghiên cứu đặc điểm ô nhiễm bụi và tình hình bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp của công nhân một số nhà máy sửa chữa, đóng tàu quốc phòng khu vực phía Nam giai đoạn năm 2005 - 2010.
18. Lê Minh Dũng (2012). Đặc điểm bệnh lý đường hô hấp của công nhân tiếp xúc trực tiếp với bụi silic tại một số nhà máy xí nghiệp quốc phòng. Tạp chí Y học thực hành, 834(7), 119 - 122.
19. Phạm Thị Thùy Dương. Thực trạng mắc một số bệnh hô hấp của người lao động tại một công ty ở tỉnh Thái Nguyên và yếu tố liên quan, năm 2018.
20. Souza T. P., Watte G., Gusso A. M. et al (2017). Silicosis prevalence and risk factors in semi-precious stone mining in Brazil. Am J Ind Med, 60(6), 529-536.
21. Saraei M, Masoudi H, Aminian O, et al (2018). Respiratory health and cross-shift changes of foundry workers in Iran. Tanaffos, 17(4), 285–290.
2. Naghavi M., Abajobir A.A., Abbafati C, et al. Naghavi M., Abajobir A.A., Abbafati C, et al (2017). Global, regional, and national age-sex specific mortality for 264 causes of death, 1980–2016: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2016. Lancet. 390(10100), 1151–1210.
3. Salvi S, Kumar GA, Dhaliwal RS, et al (2018). The burden of chronic respiratory diseases and their heterogeneity across the states of India: the Global Burden of Disease Study 1990–2016. Lancet. s2214-109x (18), 30409-1.
4.Chaivichit Sa-nguanchaiyakrit và Preeyanun likhitsan (2006). The study for health hazard evaluation in foundry processing industry in ThaiLand. Proceedings The 22nd Annual Conference of Asia Pacific Occupation Safety & Health Organization, C116–C121.
5. Khương Văn Duy, Vũ Xuân Trung, Nguyễn Tuấn Thành (2012). Thực trạng môi trường ở một số nhà máy chế biến quặng ở Thái Nguyên- Bắc Kạn và tiếp xúc cộng dồn năm 2011. Tạp chí Y học thực hành, 9(841), 20.
6. Phạm Thị Hồng Vân và Trịnh Đức Mậu (2013). Thực trạng bệnh tật của người lao động trong môi trường công nghiệp. Tạp chí Y học Thực hành. 864(3), 49–51.
7. Khương Văn Duy và Lê Thị Thanh Xuân. Sức khỏe nghề nhiệp, dành cho đối tượng bác sỹ y học dự phòng. (2018).
8. Tạ Thị Kim Nhung. Thực trạng bệnh hô hấp và một số yếu tố liên quan của người lao động tiếp xúc trực tiếp với bụi silic ở tỉnh thái nguyên năm 2018.
9. Nguyễn Duy Bảo. Tình hình môi trường lao động tại một số cơ sở khai thác mỏ (2012).
10. Nguyễn Thị Quỳnh. Thực trạng mắc bệnh bụi phổi than của người lao động tại công ty kho vận và cảng Cẩm Phả- Quảng Ninh năm 2019 (Tr.55).
11. Lê Trung. Các bệnh hô hấp nghề nghiệp (2009).
12. Vũ Thành Khoa. Nghiên cứu bệnh viêm mũi họng của công nhân hầm lò mỏ than Thống Nhất (Quảng Ninh), năm 2001.
13. Tsao Y. C., Liu S. H., Tzeng I. S. et al (2017). Do sanitary ceramic workers have a worse presentation of chest radiographs or pulmonary function tests than other ceramic workers? J Formos Med Assoc, 116(3), 139-144.
14. Vũ Văn Triển. Nghiên cứu một số triệu chứng bệnh đường hô hấp và môi trường lao động của công nhân thi công cầu Nhật Tân. (2014).
15. Phạm Thúc Hạnh. Nghiên cứu chức năng thông khí phổi của bệnh nhân bụi phổi Silic ở một số mỏ than Quảng Ninh, năm 2010.
16. Abakay A., Abakay O. Atilgan S. et al (2013). Frequency of respiratory function disorders among dental laboratory technicians working under conditions of high dust concentration. Eur Rev Med Pharmacol Sci, 17(6), 809-14.
17. Nguyễn Văn Thuyên và Hoàng Việt Phương. Nghiên cứu đặc điểm ô nhiễm bụi và tình hình bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp của công nhân một số nhà máy sửa chữa, đóng tàu quốc phòng khu vực phía Nam giai đoạn năm 2005 - 2010.
18. Lê Minh Dũng (2012). Đặc điểm bệnh lý đường hô hấp của công nhân tiếp xúc trực tiếp với bụi silic tại một số nhà máy xí nghiệp quốc phòng. Tạp chí Y học thực hành, 834(7), 119 - 122.
19. Phạm Thị Thùy Dương. Thực trạng mắc một số bệnh hô hấp của người lao động tại một công ty ở tỉnh Thái Nguyên và yếu tố liên quan, năm 2018.
20. Souza T. P., Watte G., Gusso A. M. et al (2017). Silicosis prevalence and risk factors in semi-precious stone mining in Brazil. Am J Ind Med, 60(6), 529-536.
21. Saraei M, Masoudi H, Aminian O, et al (2018). Respiratory health and cross-shift changes of foundry workers in Iran. Tanaffos, 17(4), 285–290.