Occupational stress among workers of Y My Ceramic Joint-stock Company in 2020

Dương Văn Quân, Lê Thị Thanh Xuân

Main Article Content

Abstract

This cross-sectional study described occupational stress among 311 workers of Y My Ceramic Joint-stock company in Dong Nai province, Vietnam. Occupational stress was assessed using the questionnaire about content of work from Karasek - which was translated into Vietnamese (JCQ-V)). According to the Karasek model, the participants who worked in jobs with active functions accounted for the highest proportion with 82,6%, followed by those feeling stressful work (high mental stress level and low decision-making power) at 13,5%; the proportions of participants with comfortable positions and passive positions were 2,6% and 1,3%, respectively. The proportion of participants with occupational stress was 13,5%. Therefore, the leadership of the company needs to give special attention to the mental health of their workers and implement measures to reduce occupational stress.

Article Details

References

1. Occupational health: Stress at the workplace. https://www.who.int/news-room/q-a-detail/occupational-health-stress-at-the-workplace. Accessed January 20, 2021.
2. Stergiou-Kita M, Mansfield E, Bezo R, et al. Danger zone: Men, masculinity and occupational health and safety in high risk occupations. Saf Sci. 2015;80:213-220.
3. Nguyễn Thị Thuỳ Linh, Phạm Minh Khuê và Phạm Văn Hán. Căng thẳng nghề nghiệp trên NLĐ nhà máy da giầy Lê Lai 2 Hải Phòng năm 2012. Tạp chí Y học dự phòng. 2014;XXIV, 9(158):9.
4. Trịnh Hồng Lân. Stress nghề nghiệp ở công nhân ngành may công nghiệp. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2010;14(1):217-221.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Quyết định về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, số 1629/LĐTBXH-QĐ. 1996.
6. Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thanh Hải, Hoàng Thị Phượng và cộng sự. Thực trạng căng thẳng nghề nghiệp và một số yếu tố liên quan của NLĐ công ty may Trường Tiến, Nam Định năm 2016. Tạp chí Y học dự phòng. 2016;14(187):144.
7. Stinebrickner TR. Compensation Policies and Teacher Decisions. International Economic Review. 2001;42(3):751-780.
8. Nguyễn Thị Hường. Stress nghề nghiệp của người lao động trong các doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2010.
9. Phạm Mạnh Hà. Đánh giá mức độ căng thẳng tâm lí (stress) của giảng viên ĐHQGHN, nguyên nhân và những giải pháp phòng ngừa. Đại học Quốc gia Hà Nội. 2011.