Development of Vietnamese word lists for speech audiometry in children from 6 to 15 years old

Pham Tien Dung, Cao Minh Thanh, Nguyen Van Loi

Main Article Content

Abstract

It is necessary to develop the word lists for speech audiometry in children that suitable for them in terms of vocabulary, phonetics and auditory balances. The objective of this study is to develop the monosyllabic word lists and disyllabic word lists for children from 6 to 15 years old. Results: A corpus of 176153 words for children aged 6-15 years, most frequent 1000 monosyllabic words and 600 disyllabic words were filtered from this corpus; on the basis of phonemes pitch, consonant, vowel balances, 250 monosyllabic words were selected to establish word lists with 10 lists, each list of 25 words; 100 disyllabic words were selected to establish word lists with 10 lists, each list of 10 words. Conclusion: the monosyllabic and disyllabic word lists are balanced in term of phonetics and ready to test for auditory reliability and balances.

Article Details

References

1. Ngô Ngọc Liễn. Quá trình xây dựng bảng thính lực lời và cách đo tính, Tổng hội Y Học Việt Nam. 1977; (2), 43-69.
2. Nguyễn Hữu Khôi. Xây dựng các bảng từ thử và nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đo sức nghe tiếng nói. Luận án Phó tiến sĩ, Trường Đại học Y Hà Nội. 1986.
3. Nguyễn Thị Hằng, Ngô Ngọc Liễn, Lương Minh Hương và CS. Đối chiếu thính lực âm và thính lực lời qua bảng câu thính lực lời tiếng Việt trên bệnh nhân nghe kém tuổi già. Tạp chí Y học Việt Nam. 2016; 445, Số 1 tháng 8.
4. Mendel LL. Current considerations in pediatric speech audiometry. International Journal of Audiology. 2008; 47:546-553.
5. Wang S, Mannell S, Newall P, Zhang H, Han D. Development and evaluation of Mandarin disyllabic materials for speech audiometry in China. International Journal of Audiology. 2007; 46:719-731.
6. Pham Giang, Kohnert K, Carney E. Corpora of Vietnamese Texts: Lexical effects of intended audience and publication place. Behavior Research Methods. 2008; 40(1), 154-163.
7. Lê Hồng Anh, Lê Xuân Ngọc, Nguyễn Thị Khánh Vân. Đánh giá khả năng nghe hiểu của trẻ cấy điện cực ốc tai từ 3 tuổi tới 6 tuổi, Tạp chí Y học Việt Nam. 2020; 493, 86-189.
8. Nguyễn Văn Lợi, Jerold, Edmondson. Thanh điệu và chất giọng trong tiếng Việt hiện đại (phương ngữ Bắc bộ): khảo sát thực nghiệm. Tạp chí Ngôn ngữ. 1997;1:1-16.
9. Vũ Kim Bảng. Hệ formant của nguyên âm tiếng Hà Nội. Tạp chí Ngôn ngữ. 2002; (15), 62.
10. Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Văn Lợi, Ngô Ngọc Liễn. Đặc trưng âm học của âm đệm -w- và việc xây dựng bảng từ đo thính lực lời tiếng Việt. Từ điển học & Bách khoa thư. 2014; 4 (30): 27-34.
11. Đặng Thái Minh. Từ điển điện tử tần số tiếng Việt (Với các tiện ích phục vụ ngôn ngữ học so sánh). Tóm tắt luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 1999.
12. Stahl SA. Vocabulary development;. Brookline, MA: Brookline Books.1999.
13. Đoàn Thiện Thuật. Ngữ âm tiếng Việt. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. 2007; 66 -98, 103.
14. Martin FN, Champlin CA, Perez DD. The question of Phonetic Balance in Word Regconition Testing. J Am Acad Audiol. 2000; 11: 489-493.
15. Vaucher AV, Menegotto IH, Moraes AB, Costa MJ. Lists of monosyllables for speech audiometry testing: construct validity. Audiol Commun Res. 2017; 22: e1729.
16. Di Berardino F, Tognola G, Paglialonga A, Alpini D, Grandori F, Cesarani A. Influence of compact disk recording protocols on reliability and comparability of speech audiometry outcomes: Acoustic analysis. The Journal of Laryngology & Otology. 2010; 124(8): 859-863.
17. Shabnam S, Saraswathi T, Sunil K Ravi. Acoustic analysis using the Praat and the Dr Speech program: A comparative study. MJHP. 2018; 1(1): 16-21.
18. https://docs.google.com/file/d/1zTXlKxO1dhGMFEyOvSRgTcmbvz6c-KdG/edit?usp=docslist_api&filetype=msexcel.