23. Đặc điểm giao tiếp chức năng ở trẻ rối loạn phổ tự kỷ mức độ 3 theo tiêu chuẩn dsm-5
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Rối loạn phổ tự kỷ là rối loạn phát triển phức tạp, làm cho trẻ khiếm khuyết kỹ năng giao tiếp đặc biệt là trẻ ở mức độ 3 theo tiêu chuẩn DMS-5. Đánh giá đặc điểm giao tiếp chức năng nhóm trẻ rối loạn phổ tự kỷ hết sức quan trọng để xây dựng mục tiêu và kế hoạch can thiệp cho trẻ. Nghiên cứu đã sử dụng công cụ ma trận giao tiếp phiên bản tiếng Việt trực tuyến trên website của nhà cung cấp để đánh giá 50 trẻ rối loạn phổ tự kỷ mức độ 3 từ 24 - 72 tháng, ghi nhận cấp độ và lý do giao tiếp ở trẻ. Qua đó, 86% trẻ ở cấp độ giao tiếp 3 và 4, là sử dụng hành vi giao tiếp không theo qui ước hoặc theo qui ước. Ở mỗi cấp độ giao tiếp, trẻ gặp nhiều khó khăn để thể hiện lý do giao tiếp “yêu cầu”, nhưng khi đạt được mức này trẻ có thể thực hiện lý do giao tiếp “xã hội” và “thông tin” dễ dàng hơn.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Rối loạn phổ tự kỷ, chậm nói, ma trận giao tiếp
Tài liệu tham khảo
2. American Psychiatric Association. Diagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders (DSM-5). 5th ed. Washington, DC: American Psychiatric Association; 2013.
3. Hodges H, Fealko C, Soares N. Autism spectrum disorder: definition, epidemiology, causes, and clinical evaluation. Translational pediatrics. 2020; 9(Suppl 1): S55.
4. Phuong Minh Nguyen, Thang Thien Tran. Clinical characteristics and associated socio-demographic factors of autism spectrum disorder in Vietnamese children. Curr Pediatr Res.2021; 25(1): 308-312.
5. Trần Thiện Thắng, Nguyễn Minh Phương, Huỳnh Nguyễn Phương Quang và cộng sự. Đặc điểm lâm sàng rối loạn phổ tự kỷ từ 24-72 tháng tại Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2022; 150(2): 124-135.
6. Rowland C, Fried-Oken M. Communication Matrix: A clinical and research assessment tool targeting children with severe communication disorders. Journal of pediatric rehabilitation medicine. 2010; 3(4): 319-329.
7. Light J. Interaction involving individuals using augmentative and alternative communication systems: State of the art and future directions. Augmentative and alternative communication. 1988; 4(2): 66-82.doi: 10.1080/07434618812331274657.
8. Bretherton I, Bates E, Benigni L, et al. Relationships between cognition, communication, and quality of attachment. The emergence of symbols: Cognition and communication in infancy.1979; 223-269.
9. Rowland C, Philip S. Tangible symbol systems: Symbolic communication for individuals with multisensory impairments. Communication Skill Builders, 3830, E. Bellevue, PO Box 42050, Tucson, AZ 85733.1990.
10. Rowland C, Schweigert P. Tangible symbols, tangible outcomes. Augmentative and Alternative Communication. 2000; 16(2): 61-78.
11. Hyman SL, Levy SE, Myers SM. Identification, evaluation, and management of children with autism spectrum disorder. Pediatrics. 2020; 145(1): e20193447.doi: 10.1542/peds.2019- 3447.
12. Christensen DL, Braun KVN, Baio J, et al. Prevalence and characteristics of autism spectrum disorder among children aged 8 years autism and developmental disabilities monitoring network, 11 sites, United States, 2012. MMWR Surveillance Summaries. 2018; 65(13): 1-23. doi: 10.15585/mmwr.ss6513a1.
13. Nicholas JS, Carpenter LA, King LB, et al. Autism spectrum disorders in preschool- aged children: prevalence and comparison to a school-aged population. Annals of Epidemiology. 2009; 19(11): 808-14. doi: 10.1016/j.annepidem.2009.04.005.