13. Rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ hen phế quản có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu cắt ngang trên 84 bệnh nhi được chẩn đoán hen phế quản có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ tại Khoa Miễn dịch - Dị ứng - Khớp, Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022 nhằm mô tả tần suất, đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tăng động giảm chú ý ở nhóm trẻ trên. 36,9% trẻ hen đồng mắc ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ được chẩn đoán xác định rối loạn tăng động giảm chú ý. Tăng động giảm chú ý thể giảm chú ý nổi trội thường gặp nhất trong nghiên cứu (26,2%). Không có mối liên quan giữa mức độ kiểm soát hen với tăng động giảm chú ý. Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ là yếu tố nguy cơ gây rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ hen đồng mắc ngưng thở (OR = 4,83; 95%CI: 2,43 - 9,59).
Chi tiết bài viết
Từ khóa
hen phế quản, ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ, rối loạn tăng động giảm chú ý, trẻ em
Tài liệu tham khảo
2. Wang R, Mihaicuta S, Tiotiu A, et al. Asthma and obstructive sleep apnoea in adults and children - an up-to-date review. Sleep Med Rev. 2022;61:101564. doi:10.1016/j.smrv.2021.101564.
3. Damianaki A, Vagiakis E, Sigala I, et al. Τhe Co-Existence of Obstructive Sleep Apnea and Bronchial Asthma: Revelation of a New Asthma Phenotype? J Clin Med. 2019; 8 (9): 1476. doi:10.3390/jcm8091476.
4. Goldstein NA, Aronin C, Kantrowitz B, et al. The prevalence of sleep-disordered breathing in children with asthma and its behavioral effects. Pediatr Pulmonol. 2015;50(11):1128-1136. doi:10.1002/ppul.23120.
5. Precenzano F, Ruberto M. Adhd-like symptoms in children affected by obstructive sleep apnea syndrome: A case-control study. Acta Med Mediterr. 2016;32:1756-1759. doi: 10.19193/0393-6384_2016_6_159.
6. Cabral MDI, Liu S, Soares N. Attention-deficit/hyperactivity disorder: diagnostic criteria, epidemiology, risk factors and evaluation in youth. Transl Pediatr. 2020;9(Suppl 1):S104-S113. doi:10.21037/tp.2019.09.08.
7. Sedky K, Bennett DS, Carvalho KS. Attention deficit hyperactivity disorder and sleep disordered breathing in pediatric populations: A meta-analysis. Sleep Med Rev. 2014;18(4):349-356. doi:10.1016/j.smrv.2013.12.003.
8. Urbano GL, Tablizo BJ, Moufarrej Y, et al. The Link between Pediatric Obstructive Sleep Apnea (OSA) and Attention Deficit Hyperactivity Disorder (ADHD). Children. 2021;8(9):824. doi: 10.3390/children8090824.
9. Kaplan A, Szefler SJ, Halpin DMG. Impact of comorbid conditions on asthmatic adults and children. NPJ Prim Care Respir Med. 2020;30(1):36. doi:10.1038/s41533-020-00194-9.
10. Takeshima M, Ohta H, Hosoya T, et al. Association between sleep habits/disorders and emotional/behavioral problems among Japanese children. Sci Rep. 2021;11(1):11438. doi:10.1038/s41598-021-91050-4.
11. Chen MH, Su TP, Chen YS, et al. Asthma and attention-deficit/hyperactivity disorder: a nationwide population-based prospective cohort study. J Child Psychol Psychiatry. 2013;54(11):1208-1214. doi:10.111 1/jcpp.12087.
12. Nguyễn Thị Thu Hiền. Nghiên cứu tỷ lệ học sinh tiểu học mắc rối loạn tăng động giảm chú ý tại quận Ba Đình - Hà Nội. 2012. Luận văn Thạc sỹ tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên. Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
13. Đặng Hoàng Minh, Bahr Weirss, Nguyễn Cao Minh. Sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam: Thực trạng và các yếu tố nguy cơ. 2013. Trường Đại học Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội.
14. Duong-Quy S, Nguyen-Hoang Y, Nguyen-Ngoc-Quynh L, et al. Clinical and functional characteristics of OSA in children with comorbid asthma treated by leukotriene receptor antagonist: A descriptive study. Front Neurol. 2023;13:1065038. doi: 10.3389/fneur.2022.1065038. PMID: 36686503; PMCID: PMC9846608.
15. Alexander NS, Schroeder JW. Pediatric obstructive sleep apnea syndrome. Pediatr Clin North Am. 2013;60(4):827-840. doi:10.1016/j.pcl.2013.04.009.