4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh phổi mô kẽ trong bệnh lý mô liên kết
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện với mục đích đánh giá tần suất và kiểu hình của bệnh phổi mô kẽ (interstitial lung disease - ILD) ở người bệnh đã được chẩn đoán bệnh mô liên kết (connective tissue disease - CTD). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 49 người bệnh đã được chẩn đoán xác định CTD bao gồm xơ cứng bì hệ thống (systemic sclerosis - SSc), lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus - SLE), viêm đa cơ/viêm da cơ (polymyositis/dermatomyositis - PM/DM) và bệnh mô liên kết hỗn hợp (mixed connective tissue disease - MCTD), điều trị tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2023 đến tháng 2/2024. Độ tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu là 57,8 ± 12,1 (tuổi), chủ yếu là nữ giới (~80%), thời gian phát hiện ILD từ khi chẩn đoán CTD là 18,1 tháng. Phân loại theo bệnh, SSc gặp nhiều nhất ở 21/49 trường hợp (42,9%), SLE gặp ở 16/49 người bệnh (32,7%), PM/DM là 9/49 trường hợp (18,4%) và thấp nhất là nhóm bệnh MCTD với 3/49 người bệnh (6,1%). Trên lâm sàng, khoảng 67,3% các trường hợp có biểu hiện ho; 87,5% người bệnh khó thở khi gắng sức trong đó có 29/49 trường hợp mMRC ≥ 2; và trên 75,5% trường hợp phát hiện bất thường khi nghe phổi. Bất thường trên Xquang phổi thẳng chỉ có thể phát hiện ở 50 - 60% các trường hợp. Trên phim chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao (high resolution computed tomography - HRCT), kính mờ, tổ ong và giãn phế quản co kéo là các dạng tổn thương thường gặp nhất. Khi đánh giá hình thái tổn thương, viêm phổi kẽ không đặc hiệu (nonspecific interstitial pneumonia - NSIP) và viêm phổi kẽ thông thường (usual interstitial pneumonia - UIP) là hai hình thái phổ biến trong nhóm ILD-CTD. Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy ILD có thể gặp ở hầu hết các bệnh CTD với các dạng và hình thái tổn thương khác nhau. Do đó, cần thăm khám kĩ lâm sàng và có thể chỉ định chụp HRCT sớm để tránh bỏ sót tổn thương ILD ở nhóm bệnh CTD.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Bệnh mô liên kết (CTD), Bệnh phổi kẽ (ILD), Viêm phổi kẽ không đặc hiệu (NSIP), Viêm phổi kẽ thông thường (UIP)
Tài liệu tham khảo
2. Ye Y, Sing CW, Hubbard R, et al. Prevalence, incidence, and survival analysis of interstitial lung diseases in Hong Kong: a 16-year population-based cohort study. Lancet Reg Health West Pac. 2024;42:100871.
3. Duchemann B, Annesi-Maesano I, Jacobe de Naurois C, et al. Prevalence and incidence of interstitial lung diseases in a multi-ethnic county of Greater Paris. Eur Respir J. 2017;50(2).
4. Jeganathan N, Sathananthan M. The prevalence and burden of interstitial lung diseases in the USA. ERJ Open Res. 2022;8(1).
5. Gotway MB, Freemer MM, King TE Jr. Challenges in pulmonary fibrosis. 1: Use of high resolution CT scanning of the lung for the evaluation of patients with idiopathic interstitial pneumonias. Thorax. 2007;62(6):546-553.
6. Dai Y, Wang W, Yu Y, et al. Rheumatoid arthritis-associated interstitial lung disease: an overview of epidemiology, pathogenesis and management. Clin Rheumatol. 2021;40(4):1211-1220.
7. Perelas A, Silver RM, Arrossi AV, et al. Systemic sclerosis-associated interstitial lung disease. Lancet Respir Med. 2020;8(3):304-320.
8. Fathi M, Vikgren J, Boijsen M, et al. Interstitial lung disease in polymyositis and dermatomyositis: longitudinal evaluation by pulmonary function and radiology. Arthritis Rheum. 2008;59(5):677-685.
9. Pego-Reigosa JM, Medeiros DA, Isenberg DA. Respiratory manifestations of systemic lupus erythematosus: old and new concepts. Best Pract Res Clin Rheumatol. 2009;23(4):469-480.
10. Gunnarsson R, Aalokken TM, Molberg O, et al. Prevalence and severity of interstitial lung disease in mixed connective tissue disease: a nationwide, cross-sectional study. Ann Rheum Dis. 2012;71(12):1966-1972.
11. Deneuville L, Mageau A, Debray MP, et al. Chronic interstitial lung disease associated with systemic lupus erythematosus: A multicentric study of 89 cases. Respirology. 2024.
12. Yayla ME, Balci G, Torgutalp M, et al. Interstitial Lung Disease in Systemic Sclerosis: A Single-center Retrospective Analysis. Curr Rheumatol Rev. 2022;18(2):150-156.
13. Li Y, Gao X, Li Y, et al. Predictors and Mortality of Rapidly Progressive Interstitial Lung Disease in Patients With Idiopathic Inflammatory Myopathy: A Series of 474 Patients. Front Med (Lausanne). 2020;7:363.
14. Lưu Phương Lan. Tổn thương phổi trên bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2018;112:7.
15. Nguyễn Anh Minh, Hoàng Thị Lâm. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da cơ tự miễn có viêm phổi kẽ tại Bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học dự phòng. 2020;30(6):7.
16. Lu M, Gong L, Huang C, et al. Analysis of Clinical Characteristics of Connective Tissue Disease-Associated Interstitial Lung Disease in 161 Patients: A Retrospective Study. Int J Gen Med. 2022;15:8617-8625.
17. Hyldgaard C, Bendstrup E, Pedersen AB, et al. Interstitial Lung Disease in Connective Tissue Diseases: Survival Patterns in a Population-Based Cohort. J Clin Med. 2021;10(21).