Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy nhiễm khuẩn kéo dài ở trẻ 6 - 24 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Tiêu chảy nhiễm khuẩn kéo dài là tình trạng nhiễm trùng đường tiêu hóa kéo dài trên 14 ngày, thường gặp ở trẻ dưới 2 tuổi. Nghiên cứu tiến cứu trên 114 trẻ từ 6-24 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/08/2023 đến 28/02/2025. Tuổi trung bình mắc bệnh là 8,27 ± 3,3 tháng trong đó 86,8% ở trẻ 6-12 tháng. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng và có nguy có suy dinh dưỡng lần lượt là 12,3% và 34,2%. Số lần tiêu chảy trung bình/ngày là 5,9 ± 2,3 lần, với triệu chứng phổ biến gồm phân nhầy hoặc nhầy máu (98,2%), hậu môn đỏ (69,3%) và chán ăn (42,1%). Tỷ lệ trẻ có tăng bạch cầu và CRP lần lượt là 14,9% và 16,1%. 30,7% trẻ có thiếu máu, 59,2% giảm albumin máu và 67,5% thiếu sắt. 17,5% trẻ có kết quả cấy phân dương tính trong đó tỷ lệ E. coli là 11,4% và Salmonella sp. là 6,1%. Tiêu chảy nhiễm khuẩn kéo dài ở trẻ nhỏ đặc trưng bởi triệu chứng đi ngoài phân lỏng có nhày máu, nguy cơ suy dinh dưỡng và thiếu vi chất cao, trong khi tỷ lệ phát hiện vi khuẩn qua nuôi cấy phân thấp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tiêu chảy kéo dài, tiêu chảy nhiễm khuẩn, trẻ em, lâm sàng, cận lâm sàng
Tài liệu tham khảo
2. Moore SR. Update on prolonged and persistent diarrhea in children. Curr Opin Gastroenterol. 2011;27(1):19-23. doi:10.1097/MOG.0b013e32833f215d
3. Umamaheswari B, Biswal N, Adhisivam B, et al. Persistent diarrhea: Risk factors and outcome. Indian J Pediatr. 2010;77(8):885-888. doi:10.1007/s12098-010-0125-y
4. Iwashita H, Tokizawa A, Thiem VD, et al. Risk Factors Associated with Diarrheal Episodes in an Agricultural Community in Nam Dinh Province, Vietnam: A Prospective Cohort Study. Int J Environ Res Public Health. 2022;19(4):2456. doi:10.3390/ijerph19042456
5. Mathai J, Raju B, Bavdekar A, et al. Chronic and persistent diarrhea in infants and young children: status statement. Indian Pediatr. 2011;48(1):37-42. doi:10.1007/s13312-011-0018-9
6. Cao Việt Tùng, Lê Thị Ngọc Lan, Nguyễn Thị Phương Thảo, và cs. Sổ tay khoảng tham chiếu. Bệnh viện Nhi Trung ương. 2024.
7. WHO. WHO child growth standards: training course on child growth assessment. Accessed February 15, 2025. https://www.who.int/publications/i/item/9789241595070
8. Nguyễn Thanh Tâm, Bùi Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Việt Hà. Đánh giá một số yếu tố nguy cơ của tiêu chảy kéo dài nhiễm khuẩn ở trẻ em 6- 24 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Y học thực hành. 2017;8:87-90.
9. Islam SB, Ahmed T, Mahfuz M, et al. The management of persistent diarrhoea at Dhaka Hospital of the International Centre for Diarrhoeal Disease and Research: a clinical chart review. Paediatr Int Child Health. 2018;38(2):87-96. doi:10.1080/20469047.2017.1315911
10. Ahmed MdS, Khanam S, Kamruzzaman Md, et al. Prevalence of antibiotic use for diarrhea among 1.3 million under-five years children: A multicounty retrospective analysis from 2006–2018. PLOS ONE. 2023;18(8):e0289045. doi:10.1371/journal.pone.0289045
11. Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Việt Hà. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh tiêu chảy kéo dài ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Nhi khoa. 2011;4:245-251.
12. Wang Y, Gao Y, Liu Q, et al. Effect of vitamin A and Zn supplementation on indices of vitamin A status, haemoglobin level and defecation of children with persistent diarrhea. J Clin Biochem Nutr. 2016;59(1):58-64. doi:10.3164/jcbn.15-68
13. Penny ME, Marin RM, Duran A, et al. Randomized controlled trial of the effect of daily supplementation with zinc or multiple micronutrients on the morbidity, growth, and micronutrient status of young Peruvian children123. Am J Clin Nutr. 2004;79(3):457-465. doi:10.1093/ajcn/79.3.457
14. Nguyễn Hoàng Yến, Nguyễn Thị Việt Hà. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tiêu chảy kéo dài ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí Nhi khoa. 2013;3:124-126.
15. Abba K, Sinfield R, Hart CA, et al. Pathogens associated with persistent diarrhoea in children in low and middle income countries: systematic review. BMC Infect Dis. 2009;9:88. doi:10.1186/1471-2334-9-88