60. Thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan của học sinh trung học phổ thông tại thành phố Hà Nội năm 2024
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Thừa cân béo phì gây ra rất nhiều ảnh hưởng đến sự phát triển của thanh niên nói chung và học sinh Trung học phổ thông (THPT) nói riêng. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện tại 04 trường THPT của TP. Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy: trong 474 học sinh THPT tham gia nghiên cứu, tỷ lệ thừa cân là 14,8%, tỷ lệ béo phì là 17,7%. Tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam là 38,3%, ở nữ (24,4%), trong khi tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn lại cao hơn ở nữ (18,8% so với 11,6%). Tỷ lệ thừa cân béo phì ở nội thành là 38,6%, trong khi ở nông thôn là 28,6%; có tới 80% nam thừa cân và 62,9% nam béo phì sống ở nội thành (p < 0,05). Học sinh có mức hoạt động thể lực tích cực (MET = 3) có tỷ lệ thừa cân/béo phì cao hơn nhóm ít vận động, mối liên quan này có ý nghĩa thống kê (OR = 1,627; 95%CI: 1,105 - 2,928). Kết quả này cho thấy cần tăng cường giáo dục truyền thông dinh dưỡng cho học sinh THPT nhằm cải thiện tình trạng thừa cân béo phì ở học sinh THPT.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Thừa cân béo phì, học sinh THPT, Hà Nội
Tài liệu tham khảo
2. Debeila S, Modjadji P, Madiba S. High prevalence of overall overweight/obesity and abdominal obesity amongst adolescents: An emerging nutritional problem in rural high schools in Limpopo Province, South Africa. Afr J Prim Health Care Fam Med. 2021; 13(1): e1-e9. doi:10.4102/phcfm.v13i1.2596.
3. Nguyễn Song Tú, Hoàng Nguyễn Phương Linh, Lê Đức Trung. Tình trạng dinh dưỡng ở học sinh trung học phổ thông tại một số huyện của tỉnh Sơn La, năm 2020. Tạp chí Y học Dự phòng. 2023; 33(4): 64-71. doi:10.51403/0868-2836/2023/1206.
4. Amouzou AG, Davidson R; Johnson,Kiersten Blair; Rutstein,Shea; Suliman,Eldaw Abdalla; Wagstaff,Robert Adam Stephen. Socio-economic differences in health, nutrition, and population within developing countries : an overview (English). 2007. Country reports on HNP and poverty Washington, DC http://documents.worldbank.org/curated/en/962091468332070548/Socio-economic-differences-in-health-nutrition-and-population-within-developing-countries-an-overview.
5. Nguyễn Văn Vương, Phạm Trọng Nghĩa, Ngô Lam Phương, et al. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh từ 15 đến 18 tuổi tại Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng năm 2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 2024; (74): 152-158. doi:10.58490/ctump.2024i74.2723.
6. Nguyễn Song Tú, Hoàng Nguyễn Phương Linh, Lê Đức Trung. Tình trạng dinh dưỡng ở học sinh một số trường trung học phổ thông tại Tuyên Quang năm 2021. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 531(2). doi:10.51298/vmj.v531i2.7126.
7. Tran DV, Lee AH, Au TB, Nguyen CT, Hoang DV. Reliability and validity of the International Physical Activity Questionnaire-Short Form for older adults in Vietnam. Health Promot J Austr. Aug 2013; 24(2): 126-31. doi:10.1071/he13012.
8. Bộ Y tế. Bộ Y tế công bố kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020
9. Nguyễn Thị Thắm, Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Đức Dương, Hoàng Thị Giang, Nguyễn Quang Hùng. Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh một trường Trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019 - 2020. Tạp chí Y học Dự phòng. 2021; 31(1): 148-154. doi:10.51403/0868-2836/2021/50.
10. Yuan F, Gong W, Ding C, et al. Association of Physical Activity and Sitting Time with Overweight/Obesity in Chinese Occupational Populations. Obes Facts. 2021; 14(1): 141-147. doi:10.1159/000512834.
11. Nouayti H, Bouanani NH, Hammoudi J, et al. Overweight and obesity in Eastern Morocco: Prevalence and associated risk factors among high school students. Rev Epidemiol Sante Publique. 2020; 68(5): 295-301. doi:10.1016/j.respe.2020.06.007.
12. Nguyễn Hòa, Trương Thị Thùy Dương. Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh Trường Trung học phổ thông Hồng Lĩnh thuộc Thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2023; 523(1). doi:10.51298/vmj.v523i1.4442.
13. Yourell J, Koskela-Staples N, Doty J, Fedele DA. Risk and Protective Factors for Physical Activity Engagement Among Adolescents With Comorbid Asthma and Obesity. J Pediatr Psychol. 2023; 48(1): 39-50. doi:10.1093/jpepsy/jsac061.
14. Lê Thị Hiên, Nguyễn Quang Dũng. Thực trạng dinh dưỡng của thanh niên 18 tuổi tại hai quận Đống Đa và Nam Từ Liêm Hà Nội năm 2019. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 513(2). doi:10.51298/vmj.v513i2.2440.
15. Kim Y, Lee S. Physical activity and abdominal obesity in youth. Appl Physiol Nutr Metab. 2009; 34(4): 571-81. doi:10.1139/h09-066.
16. Ngô Hồng Nhung, Trương Thị Thùy Dương. Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 tại Trường trung học phổ thông Gang thép Thái Nguyên năm 2020. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021; 502(2). doi:10.51298/vmj.v502i2.665
17. Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Đức Dương, Nguyễn Quang Hùng. Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi và một số yếu tố liên quan ở học sinh một trường Trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019. Tạp chí Y học Dự phòng. 2021; 31(1): 66-71. doi:10.51403/0868-2836/2021/31.