69. Tác dụng của phương pháp tập luyện dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng kết hợp điện châm trong điều trị mất ngủ không thực tổn

Đặng Thị Hạnh, Bùi Tiến Hưng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đánh giá tác dụng của phương pháp tập luyện dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng kết hợp điện châm trong điều trị mất ngủ không thực tổn. Nghiên cứu can thiệp trên người bệnh được chẩn đoán mất ngủ không thực tổn theo ICD 10 . Chứng thất miên thể tâm tỳ lưỡng hư. Người bệnh được điều trị bằng phương pháp tập luyện dưỡng sinh kết hợp điện châm trong 15 ngày. Đánh giá thay đổi thời gian vào giấc, thời lượng giấc ngủ, hiệu quả giấc ngủ và điểm PSQI. Sau điều trị, thời gian vào giấc giảm từ 75,10 ± 34,04 phút xuống còn 47,50 ± 27,17 phút; thời lượng giấc ngủ tăng từ 3,64 ± 1,05 giờ lên 5,34 ± 1,00 giờ; hiệu quả giấc ngủ tăng từ 57,00 ± 10,13 % lên 78,25 ± 9,10 %; điểm PSQI giảm từ 15,04 ± 2,20 điểm xuống còn 7,74 ± 3,21 điểm. Các thay đổi đều có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng kết hợp điện châm có hiệu quả rõ rệt, cải thiện thời gian vào giấc, kéo dài thời lượng giấc ngủ và nâng cao hiệu quả giấc ngủ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Phùng Đức Đạt. Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp với phương pháp thở 4 thì của bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị mất ngủ không thực tổn. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 2020.
2. Winkelman JW. Insomnia Disorder. Solomon CG, ed. N Engl J Med. 2015; 373(15): 1437-1444. doi:10.1056/NEJMcp1412740.
3. Wickwire EM, Shaya FT, Scharf SM. Health economics of insomnia treatments: The return on investment for a good night’s sleep. Sleep Med Rev. 2016; 30: 72-82. doi:10.1016/j.smrv.2015.11.004.
4. Sutton EL. Insomnia. Ann Intern Med. 2021; 174(3): ITC33-ITC48. doi:10.7326/AITC202103160.
5. Riemann D, Baglioni C, Bassetti C, et al. European guideline for the diagnosis and treatment of insomnia. J Sleep Res. 2017; 26(6): 675-700. doi:10.1111/jsr.12594.
6. Vargas I. Scaling up sleep education and cognitive behavioral therapy for insomnia training across multiple health disciplines. SLEEP. 2023; 46(10): zsad204. doi:10.1093/sleep/zsad204.
7. Xu M min, Li N, Hu T nuo, et al. Efficacy and underlying mechanisms of three-circle post standing qigong on insomnia in college students: a four-arm, double-blind, randomized controlled trial protocol. BMC Complement Med Ther. 2024;24(1):239. doi:10.1186/s12906-024-04544-9
8. Nguyễn Văn Hưởng. Phương pháp dưỡng sinh. Nhà xuất bản Y Học; 2010:35-36.
9. WHO. The ICD-10 Classification of Mental and Behavioural Disorders. World Health Organization; 1993.
10. Nguyễn Nhược Kim. Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền (Sách đào tạo sau đại học). Nhà xuất bản Y học; 2016:172.
11. Dunstan DA, Scott N. Clarification of the cut-off score for Zung’s self-rating depression scale. BMC Psychiatry. 2019; 19(1): 177. doi:10.1186/s12888-019-2161-0.
12. Beck AT. An Inventory for Measuring Depression. Arch Gen Psychiatry. 1961; 4(6): 561. doi:10.1001/archpsyc.1961.01710120031004.
13. Bộ Y tế. Quyết định số: 26 /2008/QĐ-BYT ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền. 2008.
14. Buysse DJ, Reynolds CF, Monk TH, Berman SR, Kupfer DJ. The Pittsburgh sleep quality index: A new instrument for psychiatric practice and research. Psychiatry Res. 1989; 28(2): 193-213. doi:10.1016/0165-1781(89)90047-4.
15. Đoàn Văn Minh. Đánh giá tác dụng điện châm huyệt nội quan thần môn tam âm giao trong điều trị mất ngủ không thực tổn. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 2009.
16. Nguyễn Quốc Chung. Tác dụng của cấy chỉ và phương pháp thở bốn thì của bác sĩ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị mất ngủ không thực tổn. Luận văn tốt Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2023.
17. Lee MS. Are acupuncture-type interventions beneficial for correcting breech presentation? Complement Ther Med. 2008; 16(4): 238-239. doi:10.1016/j.ctim.2008.05.002.
18. Martin-Saavedra JS, Vergara-Mendez LD, Pradilla I, Vélez-van-Meerbeke A, Talero-Gutiérrez C. Standardizing music characteristics for the management of pain: A systematic review and meta-analysis of clinical trials. Complement Ther Med. 2018; 41: 81-89. doi:10.1016/j.ctim.2018.07.008.