66. Một số đặc điểm về môi trường thực hành lâm sàng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch theo CLES+T
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu thực hiện nhằm khảo sát đặc điểm môi trường thực hành lâm sàng và mức độ hài lòng của sinh viên điều dưỡng tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 222 sinh viên điều dưỡng đã hoàn thành ít nhất một trong năm học phần Thực hành Chăm sóc sức khỏe. Kết quả: sinh viên có độ tuổi từ 20 - 24, nữ chiếm 86,49% và 66,67% thuộc lớp cử nhân Điều dưỡng đa khoa. Trung vị điểm CLES+T đạt 4,46 (4,08 - 4,68). Trong năm lĩnh vực, mối quan hệ với người hướng dẫn có điểm cao nhất 4,88 (4,38 - 5), tiếp theo là vai trò của giảng viên lâm sàng 4,78 (4,22 - 5). Sinh viên hài lòng với môi trường thực hành lâm sàng cao với tỷ lệ 90,54%. Môi trường thực hành lâm sàng hiện đáp ứng tốt nhu cầu học tập của sinh viên. Tiếp tục phát huy các yếu tố tích cực và cải thiện hạn chế nhằm nâng cao động lực học tập, tăng gắn bó nghề nghiệp để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho ngành y tế.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Sinh viên điều dưỡng, môi trường thực hành lâm sàng, CLES T
Tài liệu tham khảo
2. Pitkänen S, Kääriäinen M, Oikarainen A, Tuomikoski AM, Elo S, Ruotsalainen H, et al. Healthcare students’ evaluation of the clinical learning environment and supervision-a cross-sectional study. Nurse Educ Today. 2018; 62: 143-9. https://doi.org/10.1016/j.nedt.2018.01.005.
3. Saarikoski M, Camilla Strandell-Laine. The CLES-Scale: An evaluation Tool for Healthcare Education. Switzerland, Springer Nature; 2018.
4. Lopez V. Clinical teachers as caring mothers from the perspectives of Jordanian nursing students. International Journal of Nursing Studies. 2003; 40(1): 51-60.
5. Jokelainen, M., Turunen, H., Tossavainen, K., Jamookeeah, D., & Coco, K. A systematic review of mentoring nursing students in clinical placements. Journal of clinical nursing. 2011; 20(19-20), 2854-2867.
6. Yearwood E, Riley JB. Curriculum infusion to promote nursing student well-being. Journal of Advanced Nursing. 2010; 66(6):1356-64.
7. Saarikoski M, Leino-Kilpi H. The clinical learning environment and supervision by staff nurses: developing the instrument. International Journal of Nursing Studies. 2002; 39(3): 259-67
8. Lê Quốc Dũng. Mức độ hài lòng của sinh viên điều dưỡng về môi trường thực hành. Luận văn thạc sĩ điều dưỡng. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. 2016.
9. Nguyễn Việt Phương, Nguyễn Thị Thuỳ Trang, Nguyễn Thanh Quân và cộng sự (2023). Mức độ hài lòng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y dược Cần Thơ về môi trường thực hành lâm sàng. Tạp chí Khoa học Điều dưỡng. 2023; 06(04): trang 118-129
10. Vũ Thị Xim, Nguyễn Thị Anh. Hài lòng của sinh viên điều dưỡng trường đại học Nguyễn Tất Thành về môi trường học lâm sàng. Tạp chí khoa học và công nghệ đại học Thái Nguyên. 2023; 228(2): trang 466-473
11. Hoàng Thị Vân. Sự hài lòng về môi trường thực tập lâm sàng của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Đại Nam năm 2024. Tạp chí khoa học điều dưỡng. 2024; 7(4): trang 15-23.
12. Denise F. Polit, Bernadette P. Hungler. Nursing Research: Principles and Methods. 6th Edition, Lippincott Williams and Wilkins, Philadephia, PA. 1999.
13. Nguyễn Văn Chinh, Bùi Kiến Trúc, Trần Thụy Khánh Linh. Sự hài lòng về môi trường thực hành lâm sàng và hứng thú nghề nghiệp của sinh viên Điều dưỡng. Tạp chí Y học Thành phồ Hồ Chí Minh. 2025; 28(1): trang 60-71.
14. Tony Warne, Unn-Britt Johansson, Evridiki Papastavrou, Erna Tichelaar, Marco Tomietto, Koen Van den Bossche, et al. An exploration of clinical learning experience of nursing students in nine European countries. Nursing Education Today. 2010; 30(8): 809-15.
15. Evridiki Papastavrou, Maria Dimitriadou, Haritini Tsangari, Christos Andreou. Nursing students’ satisfaction of the clinical learning environment: a research study. BioMed Central Nursing. 2016; 15: 55. DOI: 10.1186/s12912-016-0164-4.