Chiến lược đối phó với căng thẳng học tập của sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 2018-2019
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả cách đối phó với căng thẳng trong học tập của sinh viên trường Đại học Y Hà Nội năm học 2018 - 2019. Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang trên 1422 sinh viên năm đầu và năm cuối tại Đại học Y Hà Nội. Tỷ lệ sinh viên sử dụng các chiến lược trong nhóm “chiến lược tiếp cận vấn đề” là cao nhất từ 70,3% đến 89,4% ở sinh viên năm đầu và từ 58,2% đến 77,3% với sinh viên năm cuối; tiếp theo là các chiến lược thuộc nhóm “chiến lược hỗ trợ xã hội” và thấp nhất là các chiến lược thuộc nhóm “chiến lược né tránh vấn đề” từ 25,7% đến 77,6% với sinh viên năm đầu và từ 39,3% đến 69,1% với sinh viên năm cuối. Nhà trường cần có các bộ phận tư vấn giúp sinh viên lựa chọn chiến lược phù hợp để đối phó với căng thẳng trong học tập, đặc biệt là sinh viên năm cuối.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chiến lược, sinh viên y khoa, học tập, căng thẳng, Đại học Y Hà Nội
Tài liệu tham khảo
2. Fawzy M, Hamed SA. Prevalence of psychological stress, depression and anxiety among medical students in Egypt. Psychiatry Research. 2017/09/01/ 2017;255:186-194.
3. Almojali AI, Almalki SA, Alothman AS, Masuadi EM, Alaqeel MK. The prevalence and association of stress with sleep quality among medical students. Journal of Epidemiology and Global Health. 2017/09/01/ 2017;7(3):169-174.
4. Al-Dubai SAR, Al-Naggar RA, Alshagga MA, Rampal KG. Stress and coping strategies of students in a medical faculty in Malaysia. The Malaysian journal of medical sciences: MJMS. 2011;18(3):57.
5. Sreeramareddy CT, Shankar PR, Binu V, Mukhopadhyay C, Ray B, Menezes RG. Psychological morbidity, sources of stress and coping strategies among undergraduate medical students of Nepal. BMC Medical education. 2007;7(1):26.
6. Akhtar M, Kröner-Herwig B, Faize F. Depression and Anxiety among International Medical Students in Germany: The Predictive Role of Coping Styles. JPMA. The Journal of the Pakistan Medical Association. 02/01 2019;69:230-234.
7. An H, Chung S, Park J, Kim SY, Kim KM, Kim KS. Novelty-seeking and avoidant coping strategies are associated with academic stress in Korean medical students. Psychiatry Res. Dec 30 2012;200(2-3):464-468.
8. Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, và cộnt al. Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên khoa y tế công cộng, trường Đại học Y dược Huế. Tạp chí Y dược học. 2016;06(03):66.
9. Pham T, Bui L, Nguyen A, et al. The prevalence of depression and associated risk factors among medical students: An untold story in Vietnam. PLOS ONE. 2019;14(8):e0221432.
10. Nguyen TTT, Nguyen NTM, Pham MV, Pham HV, Nakamura H. The four-domain structure model of a depression scale for medical students: A cross-sectional study in Haiphong, Vietnam. PLOS ONE. 2018;13(3):e0194550.
11. Sullivan JR. Preliminary psychometric data for the academic coping strategies scale. Assessment for Effective Intervention. 2010;35(2):114-127.
12. Lievens F, Coetsier P, De Fruyt F, De Maeseneer J. Medical students’ personality characteristics and academic performance: A five-factor model perspective. Medical education. 2002;36(11):1050-1056.
13. Neumann M, Edelhäuser F, Tauschel D, et al. Empathy decline and its reasons: a systematic review of studies with medical students and residents. Academic medicine. 2011;86(8):996-1009.
14. Bellini LM, Baime M, Shea JA. Variation of mood and empathy during internship. Jama. 2002;287(23):3143-3146.