29. Kết quả phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng toàn bộ một bên sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược

Trịnh Đỗ Vân Ngà, Lê Văn Sơn, Đặng Triệu Hùng, Nguyễn Khánh Long

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Khe hở vòm miệng (KHVM) là dị tật bẩm sinh có ảnh hưởng lớn về chức năng ăn uống, phát âm, sức nghe, tăng trưởng mặt và tâm lý của trẻ. Phẫu thuật tạo hình vòm miệng (THVM) đóng vai trò quan trọng đến sự thành công của điều trị. Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân KHVM toàn bộ một bên được phẫu thuật THVM bằng phương pháp sử dụng hai vạt chữ Z nhỏ đảo ngược tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2021 đến tháng 8/2022. Kết quả cho thấy, tuổi phẫu thuật trung bình là 15,5 tháng; tỷ lệ KHVM toàn bộ bên trái: KHVM toàn bộ bên phải tương đương 2:1; độ rộng khe hở tại gai mũi sau trung bình 11,28 ± 1,75 (mm), chiều dài KHVM trung bình 37,77 ± 3,76 (mm). Sau phẫu thuật, chiều dài vòm miệng trung bình tăng 3,40 ± 1,43 (mm). Tỷ lệ biến chứng sớm sau mổ là 6,7% với 2/30 bệnh nhân có phù nề, nhiễm trùng nhẹ. Tại thời điểm tái khám sau phẫu thuật 2 - 3 tháng, tỷ lệ không có biến chứng đạt 90,0%, 2 trường hợp (6,7%) có hình thể lưỡi gà không rõ ràng, 1 trường hợp (3,3%) có lưỡi gà chẻ đôi.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nghiêm Chi Phương. Khe hở môi - vòm miệng. Bệnh lý và Phẫu thuật hàm mặt. Tập 1. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2013;115-138.
2. Kadir A, Mossey PA, Blencowe H, et al. Systematic Review and Meta-Analysis of the Birth Prevalence of Orofacial Clefts in Low- and Middle-Income Countries. The Cleft palate-craniofacial journal: Official publication of the American Cleft Palate-Craniofacial Association. 2017;54(5):571-581.
3. Stein MJ, Zhang Z, Fell M, Mercer N, Malic C. Determining postoperative outcomes after cleft palate repair: A systematic review and meta-analysis. Journal of Plastic, Reconstructive & Aesthetic Surgery. 2019;72(1):85-91.
4. Timbang MR, Gharb BB, Rampazzo A, Papay F, Zins J, Doumit G. A systematic review comparing Furlow double-opposing Z-plasty and straight-line intravelar veloplasty methods of cleft palate repair. Plast Reconstr Surg. 2014;134(5):1014-1022.
5. Randall P, LaRossa D, McWilliams BJ, Cohen M, Solot C, Jawad AF. Palatal length in cleft palate as a predictor of speech outcome. Plast Reconstr Surg. 2000;106(6):1254-1259; discussion 1260-1251.
6. Salyer KE, Sng KW, Sperry EE. Two-flap palatoplasty: 20-year experience and evolution of surgical technique. Plast Reconstr Surg. (2006);118(1):193-204.
7. Yamaguchi K, Lonic D, Lee CH, Yun C, Lo LJ. Modified furlow palatoplasty using small double-opposing Z-plasty: Surgical technique and outcome. Plastic and reconstructive surgery. 2016;137(6):1825-1831.
8. Nguyễn Thị Hồng Tuyến. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật khe hở vòm miệng toàn bộ một bên theo phương pháp V-Y pushback tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam - Cu Ba năm 2014. Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa Cấp II. 2014.
9. Lê Xuân Thu. Nhận xét lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật khe hở vòm miệng hai bên bẩm sinh theo phương pháp V-Y Veau - Wardill - Killner. Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa Cấp II. 2011.
10. Seo HJ, Denadai R, Pascasio DCG, Lo LJ. Modified double-opposing Z-plasty for patients with Veau I cleft palate: Are lateral relaxing incisions necessary? Medicine. 2019;98(50):e18392.