Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Đông Anh, Hà Nội năm 2020

Đồng Thị Phương, Hoàng Thị Thúy, Nguyễn Trọng Hưng, Nguyễn Quang Dũng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 440 người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Đông Anh năm 2020. Kết quả cho thấy, tỷ lệ người bệnh có tình trạng thừa cân là 15,7%, béo phì là 0,9% theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Theo phân loại của văn phòng tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương (WPRO) tỷ lệ người bệnh có tình trạng thừa cân, béo phì lần lượt là 28,4% và 16,6%. Chỉ số khối cơ thể (BMI) trung bình là 22,7 ± 2,6. Tỷ lệ vòng eo/vòng mông cao là 87,7%. Tỷ lệ người bệnh đái tháo đường type 2 kiểm soát đạt các chỉ số về glucose máu lúc đói, HbA1c, LDL - C, HDL - C, triglyerid, cholesterol máu lần lượt là 55,7%; 62,5%; 59,1%; 69,1%; 41,1% và 65,2%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2 (Ban hành kèm quyết định số 5481/QĐ - BYT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế). 2020: 8 - 11, 19 - 20, 27 - 32.
2. International Diabetes Federation. IDF Diabetes Atlas Ninth edition 2019. 2019.
3. Roglic G, World Health Organization, eds. Global Report on Diabetes. Geneva, Switzerland: World Health Organization; 2016.
4. Bộ Y tế. Gánh Nặng Bệnh Đái Tháo Đường Tại Việt Nam; 2017.
5. Bộ Y tế. Chiến lược quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2015-2025. 2015: 49 - 69, 112 - 133.
6. Bộ Y tế - Viện dinh dưỡng. Dinh Dưỡng Lâm Sàng. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2019: 46 - 51, 236 - 247.
7. World Health Organization. Global Report on Diabetes.; 2016.
8. Bộ y tế - Cục Y Tế Dự Phòng. Điều tra quốc gia: Yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm (STEPS). 2015.
9. Phạm Thị Thuỳ Hương. Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 được quản lý tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam năm 2016-2017. 2017.
10. Body mass index - BMI. (https://www.euro.who.int/en/health-topics/disease-prevention/nutrition/a-healthy-lifestyle/body-mass-index-bmi).
11. Appropriate body-mass index for Asian populations and its implications for policy and intervention strategies. The Lancet. 2004;363(9403):157-163. doi:10.1016/S0140-6736(03)15268-3.
12. Waist circumference and waist-hip ratio: report of a WHO expert consultation. (https://www.who.int/publications-detail-redirect/9789241501491. Accessed April 27, 2021).
13. Khổng Thị Thuý Lan. Tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần ăn và tập tính ăn uống của bệnh nhân Đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 - 2014. Luận văn thạc sỹ Y học - Trường Đại học Y Hà Nội; 2014.
14. Firouzi S, Barakatun-Nisak MY, Azmi KN. Nutritional status, glycemic control and its associated risk factors among a sample of type 2 diabetic individuals, a pilot study. J Res Med Sci Off J Isfahan Univ Med Sci. 2015;20(1):40-46.
15. Phạm Văn Khôi. Thực hành tư vấn dinh dưỡng, nuôi dưỡng và tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Bạch Mai. Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa niên khóa 2005 - 2011 - Trường Đại học Y Hà Nội; 2011.
16. Đỗ Thị Ngọc Diệp, Phan Nguyễn Thanh Bình, Trần Quốc Cường, Lê Thị Kim Qúi, Lê Nguyễn Trung Sơn. Dịch tễ học bệnh đái tháo đường tại TPHCM và một số yếu tố liên quan. Tạp Chí Dinh Dưỡng Thực Phẩm. 2008;8(4):73-79.
17. Schulze MB, Heidemann C, Schienkiewitz A, Bergmann MM, Hoffmann K, Boeing H. Comparison of anthropometric characteristics in predicting the incidence of type 2 diabetes in the EPIC-Potsdam study. Diabetes Care. 2006;29(8):1921-1923. doi:10.2337/dc06-0895.
18. Feller S, Boeing H, Pischon T. Body mass index, waist circumference, and the risk of type 2 diabetes mellitus: implications for routine clinical practice. Dtsch Arzteblatt Int. 2010;107(26):470-476. doi:10.3238/arztebl.2010.0470.
19. Lê Quang Minh, Phạm Thị Hồng Vân, Nguyễn Minh Tuấn. Phát hiện rối loạn glucose máu và đái tháo đường type 2 tại tỉnh Bắc Kạn. Tạp Chí Học Thực Hành 675. 2009;9:2-5.